Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời Bài 9: Chuyển động ném

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo Bài 9 Chuyển động ném. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 9: CHUYỂN ĐỘNG NÉM

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Thời gian chạm đất của vật là

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 2: Ở nơi có gia tốc rơi tự do là g, từ độ cao h so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu v. Tầm bay xa của vật là

  • A. L=
  • B. L=
  • C. L=
  • D. L=

 

Câu 3: Viên bi A khối lượng gấp đôi viên bi B. Cùng lúc, từ mái nhà, bi A được thả rơi không vận tốc đầu, bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. Hai viên bi chạm đất cùng lúc
  • B. Viên bi A chạm đất trước
  • C. Viên vi B chạm đất trước
  • D. Chưa đủ thông tin để trả lời.

Câu 4: Viên bi A khối lượng gấp đôi viên bi B. Cùng lúc, từ mái nhà, bi A được thả rơi không vận tốc đầu, bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. Hai viên bi chạm đất cùng lúc
  • B. Viên bi A chạm đất trước
  • C. Viên vi B chạm đất trước
  • D. Chưa đủ thông tin để trả lời.

Câu 5: Một vật được ném ngang ở độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Sau 5s vật chạm đất. Độ cao h bằng

  • A. 125 m.
  • B. 80 m.
  • C. 100 m.
  • D. 125 m.

Câu 6: Từ cùng một độ cao so với mặt đất và cùng một lúc, viên bi A được thả rơi, còn viên bi B được ném theo phương ngang, Bỏ qua lực cản không khí. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. Cả A và B có cùng tốc độ ngay khi chạm đất.
  • B. Viên bi A chạm đất trước viên bi B.
  • C. Viên bi A chạm đất sau viên bi B.
  • D. Ngay khi chạm đất tốc độ viên bi A nhỏ hơn viên bi B.

Câu 7: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s từ độ cao 45m và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi tầm bay xa (theo phương ngang) của quả bóng bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí

  • A. 60m
  • B. 45m
  • C. 30m
  • D. 90m

Câu 8: Một vật được ném ngang ở độ cao 45 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là

  • A. 3 s.
  • B. 9 s
  • C. 4,5 s.
  • D.

Câu 9: Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc 2 m/s từ độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Tầm ném xa của viên bi là

  • A. 2,82 m.
  • B. 1 m
  • C. 2 m.
  • D. 1,41 m.

Câu 10: Một viên bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nên nhà, cách mép bàn theo phương ngang 2 m. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của viên bi khi nó ở mép bàn là

  • A. 4 m/s
  • B. 3 m/s
  • C. 1 m/s.
  • D. 2 m/s

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánACABA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCAACA


 

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Bi A có trọng lượng lớn gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại một mái nhà ở cùng độ cao, bi A được thả còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ lớn. Bỏ qua sức cản không khí

Hãy cho biết câu nào sau đây đúng

  • A. A chạm đất trước
  • B. Cả hai chạm đất cùng lúc
  • C. A chạm đất sau B
  • D. Chưa đủ thông tin trả lời

 

Câu 2: Bi A có trọng lượng lớn gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại một mái nhà ở cùng độ cao, bi A được thả còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ lớn. Bỏ qua sức cản không khí

Hãy cho biết câu nào sau đây đúng

  • A. A chạm đất trước
  • B. Cả hai chạm đất cùng lúc
  • C. A chạm đất sau B
  • D. Chưa đủ thông tin trả lời

 

Câu 3: Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của vật ném ngang?

  • A. Tầm xa của vật phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
  • B. Lực duy nhất tác dụng vào vật là trọng lực (bỏ qua sức cản của không khí).
  • C. Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là đường thẳng.
  • D. Vectơ vận tốc tại mỗi điểm trùng với tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.

 

Câu 4: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc  từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

 

Câu 5: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn v0. Tầm xa của vật là 18 m. Tính v0, lấy g = 10 m/s2.

  • A. 19 m/s
  • B. 13,4 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 3,16 m/s

 

Câu 6: Một vật được ném từ độ cao h = 45 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s theo phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Tầm ném xa của vật là

  • A. 30 m
  • B. 60 m
  • C. 90 m
  • D. 180 m

Câu 7: Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại vị trí bất kì luôn có đặc điểm là hướng theo

  • A. Phương ngang, cùng chiều chuyển động
  • B. Phương ngang, ngược chiều chuyển động
  • C. Phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên
  • D. phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới

 

Câu 8: Một máy bay trực thăng cứu trợ bay với vận tốc không đổi vo theo phương ngang ở độ cao 1500 m so với mặt đất. Máy bay chỉ có thể tiếp cận được khu vực cách điểm cứu trợ 2 km theo phương ngang. Lấy g = 9,8 m/s2. Để hàng cứu trợ thả từ máy bay tới được điểm cần cứu trợ thì máy bay phải bay với vận tốc bằng

  • A. 11, 431 m/s
  • B. 114,31 m/s.
  • C. 228,62 m/s.
  • D. 22,86 m/s.

Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 với vận tốc ban đầu 40 m/s. Tốc độ của vật khi chạm đất là

  • A. 70 m/s.
  • B. 50 m/s.
  • C. 60 m/s
  • D. 30 m/s.

Câu 10: Một vật được ném ngang từ độ cao h ở nơi có gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2 với vận tốc ban đầu vo. Biết sau 2s, véctơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc 30o. Tốc độ ban đầu của vật gần nhất giá trị nào sau đây?

  • A. 40 m/s.
  • B. 60 m/s.
  • C. 50 m/s.
  • D. 30 m/s.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBDCAB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBDBBD



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Từ độ cao 45 m so với mặt đất người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc 40m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là?

Câu 2 (6 điểm). Từ mặt đất quả cầu khối lượng m = 100 g được ném lên thẳng đứng với vận tốc vo. Biết quả cầu đạt độ cao cực đại là 8 m và thời gian từ lúc ném đến lúc trở lại mặt đất là 3s. Lấy g = 10 m/s2. Biết độ lớn lực của không khí là F. Tìm vo và F.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Vậy vận tốc của vật khi chạm đất là:

v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2 = 50 m/s

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Gia tốc của vật 

Chọn chiều dương hướng lên khi vật ném lên:

hmax = - vo2/2a = vo2/(2g + 2F/m) (1)

Khi vật rơi tự do

Từ (1) (2) và (3) kết hợp với t1 + t2 = 3; hmax = 8 m ⇒ vo = 16 m/s; F = 0,6 N

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ độ cao 40 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2

  • a. Xác định tọa độ của vật sau 2s.
  • b. Phương trình quỹ đạo của vật
  • c. Xác định vị trí vật chạm đất theo phương ngang, và vận tốc khi chạm đất.

Câu 2 (4 điểm). Ném vật theo phương ngang ở độ cao 50 m so với mặt đất, lấy g = 9.8 m/s2, vận tốc lúc ném là 18 m/s, tính thời gian và vận tốc của vật khi chạm đất.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Ta có: vo = 10 m/s; h = 40 m; g = 10 m/s2

a. Khi t = 2s ta có: x = vot = 20 m; y = (0.5)gt2 = 20 m

b. Phương trình quỹ đạo của vật: 

c. vị trí chạm đất theo phương ngang

Vận tốc khi chạm đất là

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Ta có: g = 9.8 m/s2; h = 50 m; vo = 18 m/s

2 điểm

2 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một máy bay đang bay thẳng đều theo phương ngang với tốc độ ở độ cao h muốn thả bom trúng một tàu chiến đang chuyển động thẳng đều với tốc độ trong cùng mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc máy bay. Hỏi máy bay phải cắt bom khi nó cách tàu chiến theo phương ngang một đoạn L bằng bao nhiêu? Biết rằng máy bay và tàu chuyển động ngược chiều nhau

  • A. L = (v1+v2)
  • B. L = |v1-v2|
  • C. L = (v1+v2)
  • D. L = v1

 

Câu 2: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 = 10m/s từ độ cao h = 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm khoảng cách từ điểm ném tới điểm vật chạm đất.

  • A. 17,3m.
  • B. 14,lm.
  • C. 24,lm.
  • D. 30,0m.

           

Câu 3: Từ một đỉnh ngọn tháp cao 80m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 20m/s. Lấy g = 10 m/s2. Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O tại điểm ném, Ox hướng theo v0→ , Oy hướng thẳng đúng xuống dưới; x, y tính bằng m. Phương trình quỹ đạo của quả cầu là

  • A. y = 40x2
  • B. y = 80x2
  • C.
  • D.

 

Câu 4: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi là

  • A. 0,125s
  • B. 0,5s
  • C. 0,35s
  • D. 0,25s

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Định nghĩa chuyển động ném.

Câu 2 (3 điểm). Tại sao quỹ đạo của vật ném theo chiều ngang có thể là một đường cong parabol?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCADB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Chuyển động ném là sự di chuyển của vật theo quỹ đạo cong dưới tác động của trọng trường3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Do ảnh hưởng của trọng trường và tốc độ ném tăng theo thời gian.3 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí

  • A. 45m
  • B. 30m
  • C. 60m
  • D. 90m

Câu 2: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18m. Tính vo. Lấy g = 10m/s2

  • A. 13,4m/s
  • B. 19m/s
  • C. 10m/s
  • D. 3,16m/s

Câu 3: Một người ném hòn đá theo phương ngang với tốc độ 10m/s. Vị trí ném ở độ cao 1,6m so với mặt đất.. Lấy g = 9,8m/s2. Trong quá trình chuyển động xem như hòn đá chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Tầm xa của hòn đá là

  • A. 56,0m
  • B. 3,2m
  • C. 5,7m.
  • D. 4,0m

 

Câu 4: Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu  theo phương nằm ngang. bỏ qua sức cản của không khí, lấy . Tầm ném xa của vật là

  • A. 30 m
  • B. 60 m
  • C. 180 m
  • D. 90 m

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Bi A có trọng lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại cùng mái nhà ở cùng độ cao thì bi A được thả còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ lớn. Bỏ qua sức cản không khí. Thứ tự chạm đất của 2 bi lần lượt là?

Câu 2 (3 điểm). Chuyển động ném có thể xảy ra trong môi trường nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánAACD

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Cả hai chạm đất cùng lúc3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Chuyển động ném có thể xảy ra trong không khí, nước, và môi trường không trọng trường.

1,5 điểm

1,5 điểm

=> Giáo án vật lí 10 chân trời bài 9: Chuyển động ném (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay