Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời Bài 17: Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo Bài 17 Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 17: ĐỘNG NĂNG VÀ THẾ NĂNG.  ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cơ năng của một vật bằng

  • A. hiệu của động năng và thế năng của vật.
  • B. hiệu của thế năng và động năng của vật.
  • C. tổng động năng và thế năng của vật.
  • D. tích của động năng và thế năng của vật.

Câu 2: Công thức tính động năng của vật khối lượng m là         

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

 

Câu 3: Động năng của một vật không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • B. Không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
  • C. Là đại lượng vô hướng, không âm.
  • D. Phụ thuộc vào vận tốc của vật.

Câu 4: Động năng của một vật không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • B. Không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
  • C. Là đại lượng vô hướng, không âm.
  • D. Phụ thuộc vào vận tốc của vật.

 

Câu 5: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:

  • A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
  • B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
  • C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
  • D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng.

Câu 6: Động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và tốc độ của vật giảm còn một nửa?

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm 2 lần.
  • C. Tăng 2 lần.
  • D. Giảm 4 lần.

 

Câu 7: Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô bằng:

  • A. 1,2.105 J.
  • B. 2,4.105 J.
  • C. 1,2.104 J.
  • D. 2,4.104 J.

Câu 8: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu vo = 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Ở độ cao nào thế năng bằng động năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

  • A. 4,5 m.
  • B. 3 m.
  • C. 2,5 m.
  • D. 5 m.

Câu 9: Một vận động viên nhảy cầu nhảy xuống hồ nước từ tấm ván ở độ cao 10 m so với mặt hồ. Lấy g = 9,8 m/s2. Tốc độ của người khi cách mặt hồ 4 m là:

  • A. 14,14 m/s.
  • B. 8,94 m/s.
  • C. 10,84 m/s.
  • D. 7,7 m/s.

Câu 10: Một viên đạn có khối lượng 14 g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm, sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn

  • A. 20384 N.
  • B. 20000 N.
  • C. 10500 N.
  • D. 20500 N.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánAABAC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBBCCA



 

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thế năng trọng trường của một vật có giá trị

  • A. luôn dương.
  • B. luôn âm.
  • C. khác 0.
  • D. có thể dương, có thể âm hoặc bằng 0.

 

Câu 2: Động năng là một đại lượng

  • A. có hướng, luôn dương.
  • B. có hướng, không âm.
  • C. vô hướng, không âm.
  • D. vô hướng, luôn dương.

         

Câu 3: Chọn câu sai:

  • A. Công thức tính động năng:
  • B. Đơn vị động năng là: kg.m/s2
  • C. Đơn vị động năng là đơn vị công.
  • D. Đơn vị động năng là: W.s.

 

Câu 4: Cơ năng của một vật được bảo toàn khi

  • A. vật chịu tác dụng của các lực nhưng không phải là các lực thế.
  • B. vật chỉ chịu tác dụng của lực thế.
  • C. vật chịu tác dụng của mọi lực bất kì.
  • D. vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất.

 

Câu 5: Ba quả bóng giống hệt nhau được ném ở cùng một độ cao từ đỉnh của tòa nhà như hình vẽ. Quả bóng (1) được ném phương ngang, quả bóng (2) được ném xiên lên trên, quả bóng (3) được ném xiên xuống đưới. Các quả bóng được ném với cùng tốc độ đầu. Bỏ qua lực cản của không khí. Sắp xếp tốc độ của các quả bóng khi chạm đất theo thứ tự giảm dần.

  • A. 1, 2, 3.
  • B. 2, 1, 3.
  • C. 3, 1, 2.
  • D. Ba quả bóng chạm đất với cùng tốc độ.

 

Câu 6: Khi khối lượng giảm đi bốn lần nhưng vận tốc của vật tăng gấp đôi thì động năng của vật sẽ:

  • A. Không đổi
  • B. Tăng gấp 2
  • C. Tăng gấp 4
  • D. Tăng gấp 8

Câu 7: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?

  • A. Lực cùng hướng với vận tốc vật
  • B. Lực vuông góc với vận tốc vật
  • C. Lực ngược hướng với vận tốc vật
  • D. Lực hợp với vận tốc 1 góc nào đó

 

Câu 8: Từ độ cao 180 m người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi thế năng bằng động năng thì vật có độ cao h và vận tốc v. Giá trị hv gần giá trị nào sau đây nhất?

  • A. 2,0.
  • B. 2,5.
  • C. 3,0.
  • D. 3,5.

Câu 9: Từ độ cao 25 m một vật được ném lên thẳng đứng với độ lớn vận tốc ban đầu vo = 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

  • A. 60 m.
  • B. 45 m.
  • C. 20 m.
  • D. 80 m.

Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g = 10 m/s2. Tính thế năng trọng trường của vật tại đáy giếng cách mặt đất 5 m với gốc thế năng tại mặt đất.

  • A. 500 J.
  • B. -400 J.
  • C. 400 J.
  • D. -500 J.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánDCBBD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánABABD



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Đỉnh Phan Xi Păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam ở độ cao 3147m. Một người và hành lý có khối lượng 75 kg xuất phát từ thành phố Sa Pa ở độ cao 1600m đi chinh phục đỉnh Phan Xi Păng. Tính thế năng của người đó khi ở đỉnh núi và công của trọng lực khi người đó leo núi. Tùy chọn gốc thế năng.

Câu 2 (6 điểm). Một chiếc xe có khối lượng 300 kg trượt đều từ vị trí A xuống vị trí C như hình vẽ. Bỏ qua ma sát. Xác định thế năng của xe tại điểm A, B và C. Tính công mà chiếc xe thực hiện khi di chuyển từ A đến B và từ A đến C. Chọn điểm B làm gốc thế năng.

 GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Chọn gốc thế năng là ở mặt đất

Thế năng của người khi ở đỉnh Phan Xi Păng: Wt = mgh = 75.9,8.3147 = 2,31.106J

Công của trọng lực:

A = Wt phan xi păngWt sapa = mghphan xi păng – mghsapa = 75.9,8.(3147 – 1600) = 1,4.106J

1,5 điểm

1,5 điểm

1 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Thế năng tại A: WtA = mg(hA – hB) = 300.9,8.(30 – 15) = 44,1.103J

Thế năng tại B: WtB = mg(hB – hB) = 0 J

Thế năng tại C: WtC = mg(hC – hB) = 300.9,8.(0 – 15) = - 44,1.103J

Công đi từ A đến B: A = WtA – WtB = 44,1.103 – 0 = 44,1.103 J

Công đi từ A đến C: A = WtA – WtC = 44,1.103 – (-44,1.103)= 88,2.103 J

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Một chiếc xe trượt tuyết chở một em bé có khối lượng tổng cộng 30kg được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang dài 20m bằng một lực có độ lớn không đổi bằng 300N và có phương hợp với độ dịch chuyển một góc 30, hệ số ma sát của xe với đường là 0,3. Vận tốc của xe ở cuối đoạn đường là bao nhiêu?

 Câu 2 (4 điểm). Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s, lấy g = 10 m/s2. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.  

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Lực ma sát tác dụng lên xe: Fms = μ.N = μmg = 30.9,8.0,3 = 88,2 N

Công tác dụng lên vật:

A = AF + AFms = F.s.cosα – Fms.s = 300.20.cos30o – 88,2.20 = 3432,15J

Áp dụng định lý động năng: :

ð 

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Chọn gốc thế năng tại mặt đất.

Cơ năng tại O: W(O) = (1/2) m v02 + mgh.

Cơ năng tại A: W(A) = mgh.

Theo định luật bảo toàn cơ năng: W(O) = W(A).

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Động năng của vật tăng khi

  • A. Vận tốc vật dương
  • B. Gia tốc vật dương
  • C. Gia tốc vật tăng
  • D. Ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương

 

Câu 2: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc  thì tài xế tắt máy. Công của lực ma sát tác dụng lên xe làm xe dừng lại là

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

           

Câu 3: Vận động viên Hoàng Xuân Vinh bắn một viên đạn có khối lượng 100 g bay ngang với vận tốc 300 m/s xuyên qua tấm bia bằng gỗ dày 5 cm. Sau khi xuyên qua bia gỗ thì đạn có vận tốc 100 m/s. Lực cản của tấm bia gỗ tác dụng lên viên đạn là?

  • A. 40000 N
  • B. 80000 N
  • C. -40000 N
  • D. -80000 N

 

Câu 4: Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội tổ chức một cuộc thi cho các học viên chạy. Có một học viên có trọng lượng là 700 N chạy đều hết quãng đường 600 m trong 50 s. Động năng của học viên đó là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2

  • A. 2520 J
  • B. 5040 J
  • C. 420 J
  • D. 840 J

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Định nghĩa động năng và thế năng.

Câu 2 (3 điểm). Liệt kê các loại năng lượng khác nhau mà em biết.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDBDB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Động năng là năng lượng do vật thực hiện chuyển động, thế năng là năng lượng do vị trí của vật trong môi trường.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Động năng, thế năng, năng lượng nhiệt, năng lượng hạt nhân, năng lượng hóa học.3 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Có hai vật m1 và m2 cùng khối lượng 2m, chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc m1 so với m2 có độ lớn bằng v, vận tốc của m2 so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v . Kết luận nào sau đây là sai?

  • A. Động năng của m1 trong hệ quy chiếu gắn với m2 là mv2
  • B. Động năng của m2 trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát là mv2
  • C. Động năng của m1 trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát là 2mv2
  • D. Động năng của m1 trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát là 4mv2

Câu 2: Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ có công suất P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 3: Một vận động viên trượt tuyết có tổng khối lượng 60 kg bắt đầu trượt trên đồi tuyết từ điểm A đến điểm B. Biết điểm A có độ cao lớn hơn điểm B là 10 m. Giả sử lực cản là không đáng kể. Lấy g = 10 m/s2. Động năng của vận động viên này khi đến vị trí B là bao nhiêu?

  • A. 6.103 J.
  • B. 3.102 J.
  • C. 60 J.
  • D. Không xác định được vì còn phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.

 

Câu 4: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng

  • A. 0,4 m.
  • B. 0,8 m.
  • C. 0,6 m.
  • D. 2 m.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Nêu định luật bảo toàn cơ năng.

Câu 2 (3 điểm). Tại sao một quả cầu đang lăn trên một sườn núi sẽ có tốc độ ngày càng tăng?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCCAB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Khi một vật đang chuyển động trong trọng trường sẽ chỉ phải chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật đó chính là một đại lượng được bảo toàn3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Vì động năng được chuyển đổi từ thế năng khi quả cầu giảm độ cao.3 điểm

=> Giáo án vật lí 10 chân trời bài 17. Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng (4 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay