Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo Bài 10 Ba định luật Newton về chuyển động. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON VỀ CHUYỂN ĐỘNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chọn câu sai. Trong tương tác giữa hai vật

  • A. gia tốc mà hai vật thu được luôn ngược chiều nhau và có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của chúng
  • B. Hai lực trực đối đặt vào hai vật khác nhau nên không cân bằng nhau.
  • C. Các lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối
  • D. Lực và phản lực có độ lớn bằng nhau.

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tốc độ được biểu diễn trên hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau?

  • A. Từ 2s đến 3s
  • B. Từ 3s đến 4s.
  • C. Không có khoảng thời gian nào.
  • D. Từ 0 đến 2s.

 

Câu 3: Một vật có khối lượng m=4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng

  • A. 5 m
  • B. 25 m
  • C. 50 m
  • D. 30 m

Câu 4: Một vật có khối lượng m=4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng

  • A. 5 m.
  • B. 25 m.
  • C. 50 m.
  • D. 30 m.

 

Câu 5: Câu nào đúng? Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính.

  • A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
  • B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
  • C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính về độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
  • D. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn trọng lượng của tấm kính.

Câu 6: Khi một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là

  • A. lực mặt đất tác dụng vào người
  • B. lực người tác dụng vào xe
  • C. lực người tác dụng vào mặt đất
  • D. lực mà xe tác dụng vào người

Câu 7: Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là

  • A. 8m
  • B. 4m
  • C. 1m
  • D. 2m

Câu 8: Trên một toa tàu lửa chuyển động thẳng đều người ta thả một dây dọi rồi đánh dấu hai điểm A, B trên phương dây dọi, điểm B ở sàn tàu. Đặt một vật nặng ở A rồi thả ra vật rơi xuống. Điểm chạm sàn tàu.

  • A. Tại D phía sau B
  • B. Điểm C phía trước 
  • C. Tại B
  • D. Điểm C hoặc D tùy hướng chuyển động của tàu

Câu 9: Một vật có khối lượng 2,0kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó có độ lớn  là bao nhiêu?

  • A. 6,4m/s2; 12,8N
  • B. 3,2m/s2; 6,4N
  • C. 0,64m/s2; 1,2N
  • D. 640m/s2; 1280N

Câu 10: Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc a1. Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Biết  và  thì  bằng

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánDBACC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánADCAD

 



 

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ:

  • A. Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa.
  • B. Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa.
  • C. Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa
  • D. Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đinh.

 

Câu 2: Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính.

  • A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng (về độ lớn) lực tấm kính tác dụng vào hòn đá.
  • B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực tấm kính tác dụng vào hòn đá.
  • C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực tấm kính tác dụng vào hòn đá.
  • D. Viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.

         

Câu 3: Cặp lực – phản lực không có tính chất nào sau đây?

  • A. là cặp lực trực đối.
  • B. là cặp lực cân bằng.
  • C. tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. xuất hiện thành từng cặp.

 

Câu 4: Biểu thức của định luật III Newton được viết cho hai vật tương tác A và B?

  • A.  
  • B.  
  • C.  
  • D.  

 

Câu 5: Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng

  • A. 0,8m/s
  • B. 8m/s
  • C. 2m/s
  • D. 0,008m/s

 

Câu 6: Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn?

  • A. bằng 500 N.
  • B. nhỏ hơn 500 N.
  • C. Lớn hơn 500 N.
  • D. phụ thuộc vào nơi mà người đó đứng trên Trái Đất

Câu 7: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?

  • A. Không đẩy gì cả.
  • B. Đẩy xuống.
  • C. Đẩy lên.
  • D. Đẩy sang bên.

 

Câu 8: Vật đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều , biết sau khi đi được 1m thì vận tốc của vật là 100cm/s. Xác định độ lớn của kực tác dụng vào vật cho biết khối lượng của vật là 100kg?

  • A. F = 25N
  • B. F = 50N
  • C. F = 65N
  • D. F = 40N

Câu 9: Một quả bóng có khối lượng 0,2kg bay với tốc độ 25m/s đến đập vuông góc tường rồi bật ngược trở lại theo phương cũ với tốc độ 15m/s. Khoảng thời gian va chạm 0,05s. Coi lực này là không đổi trong suốt thời gian tác dụng. Lực của tường tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng

  • A. 90N
  • B. 50N
  • C. 230N
  • D. 160N

Câu 10: Một vật có khối lượng m1 đang chuyển động với tốc độ 5,4km/h đến va chạm với vật có khối lượng m2 = 250g đang đứng yên. Sau va chạm vật m1 dội ngược lại với tốc độ 0,5m/s còn vật m2 chuyển động với tốc độ 0,8m/s. Biết hai vật chuyển động cùng phương. Khối lượng m1 bằng

  • A. 750g.
  • B. 150g.
  • C. 100g.
  • D. 350g.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCABBB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánACBDC



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là nhiêu?

Câu 2 (6 điểm). Một học sinh đẩy một hộp đựng sách trượt trên sàn nhà. Lực đẩy ngang là 180 N. Hộp có khối lượng 35 kg. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0,27. Hãy tìm gia tốc của hộp. Lấy g = 9,8 m/s2.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:                                                                                                

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động bật ra của quả bóng

Định luật III Niu Tơn ta có:

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Hộp chịu tác dụng của 4 lực: Trọng lực P→, lực đẩy F→, lực pháp tuyến N→ và lực ma sát trượt của sàn.

Áp dụng định luật II Niu-tơn theo hai trục toạ độ:

Ox: Fx = F – Fms = max = ma

Oy: Fy = N – P = may = 0

Fms = μN

Giải hệ phương trình:

N = P = mg = 35.9,8 = 343 N

Fms = μN= 0.27. 343 = 92.6 N

a = 2,5 m/s2 hướng sang phải.

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Hai quả cầu chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, quả cầu 1 chuyển động với vận tốc 4 m/s đến va chạm vào quả cầu 2 đang đứng yên. Sau va chạm cả hai quả cầu cùng chuyển động theo hướng cũ của quả cầu 1 với cùng vận tốc 2 m/s. Tính tỉ số khối lượng của hai quả cầu.

 Câu 2 (4 điểm). Hãy giải thích sự cần thiết của dây an toàn và tựa ghế ngồi trong xe ô tô?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Ta có: v1 = 4 m/s và v'1 = 2 m/s

v2 = 0 m/s và v’2 = 2 m/s

Gọi t là thời gian tương tác giữa hai quả cầu và chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu 1.

Áp dụng định luật 3 Niu Tơn ta có:

m2a2 = m1a1 suy ra m1(v’1 – v1)/t = m2(v’2 – v2)/t

Vậy m1/m2 = 1

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Dây an toàn giúp giữ cho người ngồi không bị lao ra khỏi ghế về phía trước khi có sự cố cần phanh gấp và tựa đầu giúp giữ đầu không bị đập mạnh ra sau khi xe tăng tốc đột ngột.4 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hãy giải thích sự cần thiết của dây an toàn và cái tựa ở ghế ngồi trong xe taxi?

(1) Khi xe chạy nhanh mà phanh gấp thì dây an toàn giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước và khi xe đột ngột tăng tốc cái tựa đầu giữ cho đầu khỏi giật mạnh về phía sau, tránh bị đau cổ.

(2) Để trang trí xe cho đẹp.

Chọn phương án đúng

  • A. (1) đúng, (2) sai.
  • B. (1) đúng, (2) đúng.
  • C.  (1) sai, (2) sai.
  • D. (1) sai, (2) đúng

 

Câu 2: Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ

  • A. trọng lượng của xe
  • B. lực ma sát nhỏ.
  • C. quán tính của xe
  • D. phản lực của mặt đường

           

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng? dưới tác dụng của lực kéo F, một vật khối lượng 100kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được quãng đường dài 10m thì đạt vận tốc 25,2 km/h. Lực kéo tác dụng vào vật có giá trị nào sau đây?

  • A. F = 245N
  • B. F = 390N
  • C. F = 490N
  • D. F = 294N

 

Câu 4: Chọn câu trả lời đúng?. Một vật có khối lượng 20kg,bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực kéo, đi được quãng đường s trong thời gian 10s. Đặt thêm lên nó một vật khác có khối lượng 10kg. Để đi được quãng đường s và cũng với lực kéo nói trên, thời gian chuyển động phải bằng bao nhiêu?

  • A. t/ = 7,07s.
  • B. t/ = 12,50s
  • C. t/ = 12,25s
  • D. t/ = 12,95s

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Nêu Định luật I Newton?

Câu 2 (3 điểm). Quán tính là gì?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánACAC

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Nếu không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc về cả hướng và độ lớn3 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Xe có khối lượng m = 800kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Biết quãng đường đi được trong giây cuối cùng của chuyển động là 1,5m. Hỏi lực hãm của xe nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

  • A. Fh = 2400N
  • B. Fh = 240N
  • C. Fh = 2600N
  • D. Fh = 260N

Câu 2: Đo những quãng đường đi được của một vật chuyển động thẳng trong những khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau và bằng 2s, người ta thấy quãng đường sau dài hơn quãng đường trước 20m. Khối lượng của vật là 100g. Lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng

  • A. 1N
  • B. 0,5N
  • C. 0,8N
  • D. 1,2N

Câu 3: Khi một con ngực kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là

  • A. lực mà đất tác dụng vào ngựa
  • B. lực mà xe tác dụng vào ngựa.
  • C. lực mà con ngựa tác dụng vào xe
  • D. lực mà ngựa tác dụng vào đất

 

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên
  • B. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
  • C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
  • D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Nêu Định luật II Newton?

Câu 2 (3 điểm). Nêu Định luật III Newton?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánABAB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều

3 điểm

=> Giáo án vật lí 10 chân trời bài 10: Ba định luật newton về chuyển động (5 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay