Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo Bài 21 Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 21: ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN. LỰC HƯỚNG TÂM

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì

  • A. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời có độ lớn đáng kể.
  • B. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời có độ lớn rất nhỏ.
  • C. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời là lực hướng tâm, có độ lớn không đổi.
  • D. vectơ vận tốc của Trái Đất luôn không đổi.

Câu 2: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc ω. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là:

  • A.
  • B.
  • C.  
  • D.

 

Câu 3: Chọn phát biểu sai.

  • A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm.
  • B. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong (khúc cua có mặt đường nghiêng), lực đóng vai trò hướng tâm luôn là lực ma sát.
  • C. Xe chuyển động đều trên đỉnh một cầu võng, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm.
  • D. Vật nằm yên đối với mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm.

Câu 4: Lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều bán kính r, có đặc điểm

  • A. tiếp tuyến với quỹ đạo, có độ lớn xác định bởi công thức F = m. 
  • B. hướng vào tâm quỹ đạo, có độ lớn xác định bởi công thức
  • C. tiếp tuyến với quỹ đạo, có độ lớn xác định bởi công thức F = m.
  • D. hướng vào tâm quỹ đạo, có độ lớn xác định bởi công thức F = m.

 

Câu 5: Một vật đặt trên một cái bàn quay, nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,25 và vận tốc góc của mặt bàn là 3 rad/s thì phải đặt vật trên mặt bàn, trong phạm vi một hình tròn có tâm nằm trên trục quay, bán kính bao nhiêu để nó không bị trượt đi.

  • A. 0,277 m.
  • B. 1 m.
  • C. 2 m.
  • D. 2,5 m.

Câu 6: Một vật nặng có khối lượng 4 kg được buộc vào đầu một sợi dây dài L = 1,2 m. Người ta dùng một máy cơ để quay đầu còn lại của dây sao cho vật nặng chuyển động tròn đều. Biết lực căng tối đa để dây không đứt có giá trị bằng 300 N. Để dây không đứt, vật được phép quay với tốc độ tối đa là:

  • A. 7,91 vòng/s.
  • B. 1,26 vòng/s.
  • C. 2,52 vòng/s.
  • D. 1,58 vòng/s.

Câu 7: Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng

  • A. 0,11 m/.
  • B. 0,4m/.
  • C. 1,23 m/.
  • D. 16 m/.

Câu 8: Để một vật có khối lượng bằng 12 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính 0,4 m với tốc độ 8 m/s thì lực hướng tâm phải có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 3,8.103 N.
  • B. 9,6.102 N.
  • C. 1,9.103 N.
  • D. 3,8.102 N.

Câu 9: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích

  • A. tăng lực ma sát.    
  • B. giới hạn vận tốc của xe.
  • C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.
  • D. giảm lực ma sát.

Câu 10: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm.

  • A. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Lực đẩy Acsimet của không khí.
  • D. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCABDA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBCCCA



 

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc w. Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Vật đã chuyển động tròn đều nên lực đóng vai trò lực hướng tâm là:

  • A. Trọng lực.
  • B. Phản lực của đĩa.
  • C. Lực ma sát nghỉ.
  • D. Hợp lực của 3 lực trên.

 

Câu 2: Một tài xế điều khiển một ôtô có khối lượng 1000 kg chuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100 m nằm trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10 m/s. Lực ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900 N. Ôtô sẽ:

  • A. trượt vào phía trong của vòng tròn.
  • B. trượt ra khỏi đường tròn.
  • C. chạy chậm lại vì tác dụng của lực li tâm.
  • D. Chưa đủ cơ sở để kết luận

         

Câu 3: Chọn phát biểu sai.

  • A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm.
  • B. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong (khúc cua có mặt đường nghiêng), lực đóng vai trò hướng tâm luôn là lực ma sát.
  • C. Xe chuyển động đều trên đỉnh một cầu võng, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm.
  • D. Vật nằm yên đối với mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm.

 

Câu 4: Vật chuyển động có gia tốc hướng tâm khi

  • A. Vật chuyển động thẳng đều. 
  • B. Vật chuyển động tròn đều.
  • C. Vật chuyển động rơi tự do. 
  • D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.

 

Câu 5: Xét chuyển động của một con lắc đơn (hình vẽ) gồm một vật nặng, kích thước nhỏ được treo vào đầu của một sợi dây mảnh, không dãn, có khối lượng không đáng kể. Đầu còn lại của dây treo vào một điểm cố định. Trong quá trình chuyển động của vật nặng trong một mặt phẳng thẳng đứng, tại vị trí nào ta có thể xem chuyển động của vật có tính chất tương đương chuyển động tròn đều?

  • A. Vị trí 1.
  • B. Vị trí 2.
  • C. Vị trí 3.
  • D. Vị trí 4.

 

Câu 6: Một vật nhỏ khối lượng 150 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m với tốc độ 2 m/s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là

  • A. 0,13 N.
  • B. 0,2 N.
  • C. 1,0 N.
  • D. 0,4 N.

Câu 7: Để một vật có khối lượng bằng 12 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính 0,4 m với tốc độ 8 m/s thì lực hướng tâm phải có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 3,8.103 N.
  • B. 9,6.102 N.
  • C. 1,9. 103 N.
  • D. 3,8.102 N.

 

Câu 8: Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250 m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50 m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là:

A 10 N.

  • B. 4.102 N.
  • C. 4.103 N.
  • D. 2.104 N.

Câu 9: Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc w. Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Vật đã chuyển động tròn đều nên lực đóng vai trò lực hướng tâm là:

  • A. Trọng lực.
  • B. Phản lực của đĩa.
  • C. Lực ma sát nghỉ.
  • D. Hợp lực của 3 lực trên.

Câu 10: Gia tốc tự do trên bề mặt của Mặt Trăng là g = 1,6m/s2 Bán kính của Mặt Trăng là 1,7.106 m. Chu kì của vệ tinh trên quỹ đạo gần Mặt Trăng gần đúng bằng

  • A. 1,0.103s
  • B. 6,5.103s
  • C. 5,0.106s
  • D. 7,1.1012s

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánDDBBD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCADDB



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Lò xo k = 50N/m, lo = 36cm treo vật m = 0,2kg có đầu trên cố định. Quay lò xo quanh một trục thẳng đứng qua đầu trên lò xo, m vạch một đường tròn nằm ngang hợp với trục lò xo góc 45o. Tính chiều dài của lò xo và số vòng quay trong 1 phút.

Câu 2 (6 điểm). Đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với tần số n = 30 vòng/phút. vật đặt trên mặt đĩa cách trục 20 cm. hệ số ma sát giữa đĩa và vật là bao nhiêu để vật không trượt trên đĩa.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

P = Fcos45o = > mg = k.Δlcos45 = > Δl = 0,056m = > l = Δl + lo = 0,416m

Fht = Ptan45o = mω2R = mg = > ω = 5,8404 (rad/s) = 55,8 vòng/phút

1 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(6 điểm)

r = 0,2m; ω = 30*2π/60 (rad/s)

Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm

= > Fmsn = mω2r; để vật không trượt Fmsn < Fmst => mω2r < µmg

= > µ > 0,2

2 điểm

2 điểm

2 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Một đĩa tròn nằm ngang có thể quay quanh một trục thẳng đứng. Vật m = 100g đặt trên đĩa, nối với trục quay bởi một lò xo nằm ngang. Nếu số vòng quay không quá ω1 = 2 vòng/s, lò xo không biến dạng. Nếu số vòng quay tăng chậm đến ω2 = 5 vòng/s lò xo dãn gấp đôi. Tính độ cứng k của lò xo.

Câu 2 (4 điểm). Quả cầu m = 50g treo ở đầu A của dây OA dài L = 90cm. Quay cho qủa cầu chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng đứng quanh tâm tâm O. Tìm lực căng của dây khi A ở vị trí thấp hơn O biết OA hợp với phương thẳng đứng góc 60o và vận tốc của quả cầu là 3m/s.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

ω1 = 2 vòng/s = 4π (rad/s); ω2 = 5 vòng/s = 10π (rad/s)

khi lò xo chưa biến đạng: Fms = Fht = m ω12lo

Khi lò xo biến dạng gấp đôi: Fht = Fđh + Fms

= > mω222lo = kΔl + m ω1lo = k(2lo – lo) + m ω12lo

= > k = m(2ω22 – ω12) = 182N/m

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(4 điểm)

T – Pcosα = Fht = mv2/L = > T = Pcosα + mv2/L

= > T = 0,75N

2 điểm

2 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều tăng hay giảm bao nhiêu nếu vận tốc góc giảm còn một nửa nhưng bán kính quỹ đạo tăng 2 lần.

  • A. giảm .
  • B. tăng .
  • C. tăng .
  • D. giảm .

 

Câu 2: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì

  • A. tốc độ góc của vật giảm đi 2 lần.
  • B. tốc độ góc của vật tăng lên 4 lần.
  • C. gia tốc của vật tăng lên 4 lần.
  • D. gia tốc của vật không đổi.

           

Câu 3: Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây và quay dây sao cho vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang, sợi dây lệch so với phương thẳng đứng một góc nhọn. Muốn hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 3 m với tốc độ 2 m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10 N. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng của hòn đá bằng

  • A. 0,99 kg.
  • B. 0,92 kg.
  • C. 2,58 kg.
  • D. 1,53 kg.

 

Câu 4: Một vật nặng có khối lượng 4 kg được buộc vào đầu một sợi dây dài L = 1,2 m. Người ta dùng một máy cơ để quay đầu còn lại của dây sao cho vật nặng chuyển động tròn đều. Biết lực căng tối đa để dây không đứt có giá trị bằng 300 N. Để dây không đứt, vật được phép quay với tốc độ tối đa là:

  • A. 7,91 vòng/s.
  • B. 1,26 vòng/s.
  • C. 2,52 vòng/s.
  • D. 1,58 vòng/s.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Định nghĩa lực và gia tốc hướng tâm.

Câu 2 (3 điểm). Nêu ví dụ về vật chuyển động trên quỹ đạo cung có gia tốc hướng tâm không đổi.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánACAB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Lực là tác động gây biến đổi trạng thái chuyển động của vật, gia tốc hướng tâm là gia tốc của vật chuyển động trên quỹ đạo cung.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Một vệ tinh di chuyển quanh Trái Đất có gia tốc hướng tâm không đổi.3 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng

  • A. 0,11 m/s2.
  • B. 0,4m/s2.
  • C. 1,23 m/s2.
  • D. 16 m/s2.

Câu 2: Để một vật có khối lượng bằng 12 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính 0,4 m với tốc độ 8 m/s thì lực hướng tâm phải có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 3,8.103 N.
  • B. 9,6.102 N.
  • C. 1,9.103 N.
  • D. 3,8.102 N.

 

Câu 3: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ là 3 m/s và có tốc độ góc là 10 rad/s. Tính gia tốc hướng tâm của vật đó.

  • A. 27 m/s2.
  • B. 54 m/s2.
  • C. 71 m/s2.
  • D. 30 m/s2.

 

Câu 4: Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 36 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Tính gia tốc hướng tâm của xe.

  • A. 2 m/s2.
  • B. 1 m/s2.
  • C. 3,2 m/s2.
  • D. 5,4 m/s2.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Tại sao khi đưa một vật treo trên một dây quay, vật đó lại có quỹ đạo là một đường tròn?

Câu 2 (3 điểm). Tại sao một chiếc xe đạp trong quá trình rẽ có thể lật nếu đi quá nhanh?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCCDB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Sự tác động của lực hướng về trung tâm của quay tạo ra gia tốc hướng tâm, giữ vật theo quỹ đạo tròn.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường tạo ra lực hướng tâm, làm tăng gia tốc hướng tâm và có thể dẫn đến lật.3 điểm

=> Giáo án vật lí 10 chân trời bài 21: Chuyển động tròn. Lực hướng tâm.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay