Giáo án gộp Lịch sử 12 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử 12 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY
Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM THỜI CẬN – HIỆN ĐẠI
Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 13: HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM
TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN NAY
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975).
Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985, giai đoạn từ năm 1986 đến nay.
Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử, góp phần vào việc xây dựng hình ảnh đẹp, thân thiện của đất nước Việt Nam trong cộng đồng quốc tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm và khai thác tư liệu để tìm hiểu về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Nêu được những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975); Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985, giai đoạn từ năm 1986 đến nay.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học, sưu tầm tư liệu về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
3. Phẩm chất
Yêu nước: Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử. Từ đó, hình thành ý thức quảng bá hình ảnh đất nước ra khu vực và thế giới.
Trách nhiệm: Có khát khao tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử, nhất là lịch sử các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo.
Bản đồ thế giới.
Tư liệu lịch sử (hình ảnh, văn bản) về các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo.
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh, video về sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
c. Sản phẩm: Ý nghĩa của sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc (ngày 20/9/1977).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, video về sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc.

Kì họp lần thứ 32 Đại hội đồng Liên hợp quốc (9/1977)
thông qua Nghị quyết công nhận Việt Nam là thành viên của tổ chức này
https://www.youtube.com/watch?v=-I48nOXgdpA (từ 1p43 đến 2p45).
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác hình ảnh, video, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu ý nghĩa của sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc (ngày 20/9/1977).
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Việc Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quan hệ quốc tế của Việt Nam. Việt Nam đã trở thành một thành viên bình đẳng của cộng đồng quốc tế và có tiếng nói trong các vấn đề của thế giới.
+ Kể từ khi gia nhập Liên hợp quốc, Việt Nam đã tích cực tham gia các hoạt động của tổ chức này, đóng góp vào việc duy trì hòa bình, an ninh và phát triển bền vững.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày 20/9/1977, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc. Sự kiện này là một hoạt động đối ngoại quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn mới. Vậy đâu là những hoạt động ngoại giao chủ yếu của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Tư liệu 1 – 2, Hình 13.2, thông tin mục 1 SGK tr.83, 84 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Nêu những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành. Từ tháng 9/1945 đến tháng 7/1954, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp. Vậy, những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn này là gì? - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Tư liệu 1 – 2, Hình 13.2, thông tin mục 1 SGK tr.83, 84 và hoàn thành Phiếu học tập số 1.
![]() Hình 13.2. Chủ tịch Hồ Chí Minh và các đại biểu Anh, Mỹ, Trung Quốc tại buổi kí kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946
- GV cung cấp thêm một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Tại sao từ năm 1950, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam được triển khai trên nhiều hướng khác nhau? + Em hãy nêu nhận xét về đặc điểm các hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp? + Em hãy giải thích tại sao các hoạt động đối ngoại của Việt Nam lại có vai trò quan trọng đối với việc đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi cuối cùng? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 3 HS lần lượt trình bày các nội dung về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) theo Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi mở rộng: + Từ năm 1950, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam được triển khai trên nhiều hướng khác nhau, bởi: Chiến dịch Biên giới thắng lợi, khai thông con đường kết nối Việt Nam với phe dân chủ trên thế giới, tạo điều kiện cho Việt Nam triển khai các hoạt động đối ngoại trên nhiều hướng khác nhau, phục vụ mục tiêu đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhận xét về đặc điểm các hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp: các hoạt động đối ngoại nhằm đề cao tính hợp pháp của chính quyền cách mạng, tranh thủ thời gian, củng cố thực lực đất nước, nỗ lực “vãn hồi” hoà bình, tích cực phá thế bị bao vây, tìm kiếm sự ủng hộ quốc tế. + Hoạt động đối ngoại của Việt Nam nhằm thêm bạn, bớt thù, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cuộc kháng chiến; góp phần cô lập kẻ thù của nhân dân Việt Nam; nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, tuyên truyền về tình chính nghĩa của cuộc kháng chiến. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh Phiếu học tập số 1. - GV kết luận: + Hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp diễn ra trong hoàn cảnh có nhiều khó khăn, thử thách, gắn liền với vai trò quan trọng đặc biệt của Chủ tịch Hồ Chí Minh. + Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà luôn gắn hoạt động đối ngoại với các mục tiêu cụ thể của cách mạng Việt Nam, của cuộc kháng chiến chống Pháp ở từng thời điểm khác nhau. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) Kết quả Phiếu học tập số 1 về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) đính kèm phía dưới Hoạt động 1.
| ||||||||||||||||||||
Tư liệu 1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) 1.1. “Nhân dân Việt Nam sẵn sàng hợp tác với Liên hợp quốc trong việc xây dựng nền hoà bình thế giới bền vững, và vì đã chịu những đau thương quá dữ dội dưới sự thống trị (trực tiếp của người Pháp và còn khốc liệt hơn nữa kể từ cuộc mặc cả giữa Pháp và Nhật vào năm 1941, nên kiên quyết không bao giờ cho phép người Pháp trở lại Đông Dương”. (Hồ Chí Minh, Thư gửi Tổng thống Mỹ Tơ-ru-man (1945), trích trong: Nguyễn Anh Minh, Hồ Chí Minh với những bức thư mong muốn hoà bình cho Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2020, tr.30) ![]() ![]() Video: Hiệp định sơ bộ 6/3 - Bản điều ước quốc tế song phương đầu tiên. https://www.youtube.com/watch?v=8qmbmglEJ9c&t=121s Video: Tạm ước Việt - Pháp 1946. https://www.youtube.com/watch?v=UZ2aiPCPXBc&t=44s Video: “Liên minh Việt-Miên-Lào” - Đoàn kết cùng có lợi. https://www.youtube.com/watch?v=S9tEunvBMjc (từ đầu đến 4p00) Video: Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954. https://www.youtube.com/watch?v=MaLGDq0Tup0&t=104s
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
Hoạt động 2: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác Tư liệu 3, Hình 13.3 – 13.6, thông tin mục 2 SGK tr.84, 85 và trả lời câu hỏi: Nêu những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
d. Tổ chức thực hiện
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 5: Lắng nghe lịch sử
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu được điểm độc đáo của hoạt động đối ngoại của Việt Nam.
- Nêu được cơ hội và thách thức khi Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương.
- Lí giải được vì sao hoạt động đối ngoại phải kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích dân tộc với lợi ích giai cấp, dân tộc với quốc tế, dân tộc với thời đại.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác Hình 13.12, đoạn tư liệu SGK tr.90 và trả lời câu hỏi:
- Điểm độc đáo của hoạt động đối ngoại của Việt Nam là gì?
- Theo em, việc Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương đã tạo ra thời cơ và thách thức gì?
- Vì sao hoạt động đối ngoại phải kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích dân tộc với lợi ích giai cấp, dân tộc với quốc tế, dân tộc với thời đại?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong thời kì mới.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác Hình 13.12, đoạn tư liệu SGK tr.90, kết hợp sưu tầm thêm thông tin trên internet và thực hiện nhiệm vụ: ![]() Hình 13.2. Đại diện các nước tham gia lễ kíkết Hiệp định CPTPP ở Xan-ti-a-gô (Chi-lê) ngày 8/3/2018
+ Nhóm 1: Điểm độc đáo của hoạt động đối ngoại của Việt Nam là gì? + Nhóm 2: Theo em, việc Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương đã tạo ra thời cơ và thách thức gì? + Nhóm 3: Vì sao hoạt động đối ngoại phải kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích dân tộc với lợi ích giai cấp, dân tộc với quốc tế, dân tộc với thời đại? Video: Hiệp định CPTPP góp phần thúc đẩy mạnh mẽ phát triển kinh tế Việt Nam. https://www.youtube.com/watch?v=JKJOtiMF8G8 Video: Thông qua quy tắc giải quyết tranh chấp trong CPTPP. https://www.youtube.com/watch?v=XSp2kbG1xes Bước 2: HS tiếo nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, sưu tầm tư liệu trên sách, báo, internet và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt trình bày về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong thời kì mới. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá và kết luận. | 5. Lắng nghe lịch sử - Điểm độc đáo của hoạt động đối ngoại của Việt Nam: + Kế thừa và phát huy đường lối đối ngoại của các thế hệ ông cha, rất kiên định về nguyên tắc, ứng xử tinh tế và linh hoạt. + Phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng với các mặt trận quân sự, chính trị và các ngành khác, kết hợp thế và lực góp phần xoay chuyển tình thế từ yếu thành mạnh. - Cơ hội và thách thức khi Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương: + Thời cơ:
+ Thách thức:
- Hoạt động đối ngoại phải kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích dân tộc với lợi ích giai cấp, dân tộc với quốc tế, dân tộc với thời đại, bởi: + Việt Nam là một quốc gia trong cộng đồng thế giới; trong các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng thể giới giúp Việt Nam “thêm bạn, bớt thù” có thêm nguồn lực cho mục tiêu giải phóng dân tộc. + Ngày nay, Việt Nam đang chủ động hội nhập quốc tế, gắn lợi ích dân tộc với lợi ích giai cấp, dân tộc với quốc tế, dân tộc với thời đại sẽ giúp Việt Nam mở rộng quan hệ hợp tác, kết hợp được sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại thành sức mạnh tổng hợp để phát triển. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về bài học Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
b. Nội dung:
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm, tổng kết bài học Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.90.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm, tổng kết bài học Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện:
Trường THPT:…………………………………………. Lớp:…………………………………………………….. Họ và tên:……………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI 13: HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN NAY
Câu 1 – câu 10: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Từ tháng 9/1945 đến tháng 12/1946, hoạt động đối ngoại của Việt Nam: A. Thể hiện thiện chí hòa bình, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân thế giới. B. Tham gia đại hội sáng lập Hội đồng Hòa bình thế giới. C. Khẳng định tính hợp pháp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Đẩy mạnh liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương qua vai trò của Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào. Câu 2: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1965 – 1975 triển khai nhiệm vụ nào? A. Dựa vào cơ sở pháp lí của Hiệp định Giơ-ne-vơ đấu tranh chống lại các chính sách và hành động phá hoại của Mỹ - Diệm. B. Tuyên truyền tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. C. Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để phục vụ công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D. Chủ động tăng cường quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 3: Giai đoạn năm 1975 – 1985, hoạt động ngoại giao của Việt Nam không thực hiện nhiệm vụ nào? A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 30 nước thuộc nhóm các nước trong phong trào Không liên kết. B. Đưa ra Chính sách bốn điểm làm cơ sở thiết lập và phát triển quan hệ đối thoại với các nước Đông Nam Á. C. Gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV), tham gia các hoạt động của SEV. D. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc, hai nước kí kết Hiệp ước về biên giới trên đất liền. Câu 4: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay đối với Hoa Kỳ có nét chính nào? A. Dỡ bỏ cấm vận, thiết lập quan hệ ngoại giao, kí Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, nâng cấp quan hệ quan hệ giữa hai nước lên đối tác chiến lược toàn diện. B. Hợp tác với Hoa Kỳ để giải quyết các vấn đề toàn cầu. C. Hoa Kỳ tín nhiệm bầu Việt Nam làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kì 2008 – 2009 và 2020 – 2021. D. Triển khai các chính sách ngoại giao nhân đạo với Hoa Kỳ. Câu 5: Các hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp có đặc điểm gì? A. Nâng tầm quan hệ đối tác chiến lược toàn diện. B. Được kết hợp chặt chẽ với mặt trận chính trị, quân sự. C. Giương cao ngọn cờ độc lập tự chủ trong hoạt động đối ngoại. D. Tranh thủ thời gian, củng cố thực lực đất nước. Câu 6: Nguyên chính dẫn đến sự thành công của các hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ là: A. Cuộc kháng chiến luôn gắn với tính chính nghĩa, đấu tranh vì độc lập dân tộc và quyền tự quyết, có phương pháp tiến hành đúng đắn. B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Truyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất kiên cường, đoàn kết của quân dân hai miền Nam – Bắc. D. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ trên thế giới. Câu 7: Đâu không phải là ý nghĩa các hoạt động đối ngoại mà Việt Nam tiến hành trong giai đoạn 1975 – 1985 đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? A. Làm giảm căng thẳng, thúc đẩy hợp tác và mở ra cơ hội cho Việt Nam tham gia các hoạt động kinh tế và chính trị trong khu vực. B. Tạo điều kiện để Việt Nam xây dựng mối quan hệ tích cực với các nước láng giềng và các tổ chức khu vực. C. Góp phần cho sự ổn định, phát triển của Việt Nam và của khu vực. D. Thêm bạn, bớt thù, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, góp phần cô lập kẻ thù của nhân dân Việt Nam. Câu 8: Đâu không phải là lí do hoạt động đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa được Việt Nam coi trọng? A. Việt Nam bị bao vây, cấm vận. B. Vấn đề ý thức hệ vẫn còn có vai trò trong các quan hệ quốc tế. C. Làm giảm căng thẳng trong quan hệ với các nước láng giềng và khu vực. D. Các nước XHCN luôn ủng hộ, giúp đỡ Việt Nam trên nhiều phương diện. Câu 9: Đoạn tư liệu dưới đây nói về nội dung gì? “Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra định hướng chung cho hoạt động đối ngoại là: “Hợp tác, bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội khác nhau trên cơ sở nguyên tắc cùng tồn tại hoà bình”. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 51, NXB Chính trị quốc gia, 2007, tr. 118) A. Việt Nam đẩy mạnh hợp tác trên nhiều phương diện, ưu tiên kinh tế, quốc phòng – an ninh. B. Việt Nam triển khai các hoạt động đối ngoại nhằm mục tiêu phát triển kinh tế, nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế. C. Đường lối đối ngoại của Việt Nam thể hiện sự độc lập tự chủ, chính sách đối ngoại rộng mở, đa dạng hoá, đa phương hoá các quan hệ đối ngoại. D. Việt Nam tích cực mở rộng và phát triển quan hệ với các nước lớn trên thế giới. Câu 10: Việc bình thường hóa quan hệ với Mỹ có ý nghĩa như thế nào đối với việc phá thế bao vây, cô lập của Việt Nam? A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam mở rộng quan hệ hợp tác với các nước khác và các tổ chức quốc tế. B. Giúp Việt Nam giải quyết ổn thỏa các vấn đề phát sinh ở khu vực biên giới. C. Tạo điều kiện cho Việt Nam đẩy mạnh quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa. D. Giúp Việt Nam chủ động, phát huy vai trò trong hợp tác với cộng đồng quốc tế giải quyết các vấn đề toàn cầu. Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, chọn đúng hoặc sai. Câu 11: “Về ngoại giao, kiên trì chủ trương ngoại giao với các nước theo nguyên tắc “bình đẳng và tương trợ”. Phải đặc biệt chú ý những điều này: một là thuật ngoại giao là làm cho nước mình ít kẻ thù và nhiều bạn đồng minh hơn hết; hai là muốn ngoại giao được thắng lợi là phải biểu dương thực lực”. (Đảng Cộng sản Đông Dương, Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, ngày 25/11/1945) A. Chỉ thị nhấn mạnh chủ trương cần bình đẳng với kẻ thù. B. Chỉ thị khẳng định ngoại giao thắng lợi dẫn đến lực lượng và sức mạnh được bộc lộ và tăng cường. C. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thực hiện phương châm ngoại giao “thêm bạn bớt thù”. D. Chỉ thị xác định việc biểu dương thực lực có vai trò quyết định thắng lợi trong đấu Câu 12: “Sau Cách mạng tháng Tám 1945, chưa có quốc gia nào trên thế giới công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 được kí kết giữa Chính phủ ta với đại điện Chính phủ Pháp ở Việt Nam mới là sự “thừa nhận trên thực tế”, sự có mặt của đại điện các phải bộ Đồng minh trong lễ kí tại Hà Nội cũng mang ÿ nghĩa đó. Nhưng đến Hội nghị Giơ-ne-vơ, với bản tham dự của năm cường quốc, bản tuyên bố cuối cùng đã ghi nhận nền độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia”. (Vũ Dương Ninh, Lịch sử quan hệ đổi ngoại Việt Nam 1940 - 2010, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.143 - 144) A. Với Hiệp định Giơ-ne-vơ, Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã được công nhận bởi các nước trên thế giới. B. Từ sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, các nước lớn không còn can thiệp vào Việt Nam. C. Từ sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, các nước Đồng minh đã thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. D. Với Hiệp định Giơ-ne-vơ, vị thế quốc tế của Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã được nâng cao. Câu 13: “…Ngày 3/2/1994, Chính phủ Mỹ tuyên bố bãi bỏ cấm vận đối với Việt Nam và hai bên mở cửa cơ quan đại diện của nhau. Đây là bước ngoặt quan trọng trong việc điều chỉnh chính sách của Hoa Kỳ đối với Việt Nam, và là bước ngoặt phát triển quan hệ Việt - Mỹ. Sự kiện quan trọng nhất, mở ra một chương mới trong quan hệ Mỹ - Việt là ngày 11/7/1995, Tổng thống Mỹ tuyên bố chính thức bình thường hoá quan hệ với Việt Nam. Như vậy, cho đến thời điểm này, Mỹ là nước lớn cuối cùng trên thế giới đã bình thường hoá quan hệ với Việt Nam”. (Đinh Xuân Lý, Đối ngoại Việt Nam qua các thời kì lịch sử (1945 - 2012), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2013, tr.254) A. Sau sự kiện ngày 11/7/1995, Việt Nam đã có quan hệ bình thường với tất cả các nước lớn trên thế giới. B. Việc Chính phủ Mỹ tuyên bố bãi bỏ cấm vận đối với Việt Nam là một bước ngoặt trong quan hệ Việt - Mỹ. C. Mỹ và Việt Nam trở thành đối tác toàn điện và tin cậy từ sau năm 1995. D. Việc Mỹ và Việt Nam mở cửa cơ quan đại diện của nhau đã chính thức đưa quan hệ hai nước bước vào thời kì thân thiện, hợp tác. Câu 15: “Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của tổ chức ASEAN đánh dấu một bước phát triển mới trong toàn bộ lịch sử quan hệ giữa nước ta với các nước ASEAN, là sự kiện quan trọng đối với nước Việt Nam lẫn đối với khu vực, tạo thêm thuận lợi cho sự phát triển của Việt Nam trong sự phát triển chung của toàn khu vực. Điều này càng có ý nghĩa vì Việt Nam nằm trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương, một khu vực phát triển năng động nhất và đầy hứa hẹn sẽ trở thành trung tâm kinh tế, thương mại của thế giới vào thế kỉ tới”. (Lưu Văn Lợi, Ngoại giao Việt Nam (1945 - 1995), NXB Công an nhân dân, Hà Nội. 2004. tr.549) A. Gia nhập ASEAN sẽ tạo thêm điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của Việt Nam. B. Châu Á - Thái Bình Dương là trung tâm kinh tế, thương mại của thế giới vào thế kỉ tới. C. Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN là một sự kiện quan trọng của Việt Nam và của ASEAN. D. Việt Nam gia nhập ASEAN là sự kiện quan trọng nhất của ASEAN. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | B | D | A | D |
Câu hỏi | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | D | C | C | A |
Câu hỏi | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | A, B – S C, D – Đ | A, B, C – S D – Đ | A, B, C – Đ D – S | A, D – S B, C – Đ |
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi bài tập - phần Luyện tập SGK tr.90
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Lập bảng tóm tắt hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1945 đến nay theo gợi ý sau vào vở.
Giai đoạn | Hoạt động |
1945 – 1954 | ? |
1954 – 1975 | ? |
1975 – 1985 | ? |
1986 – nay | ? |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và hoàn thành bảng mẫu vào vở.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 4 HS lần lượt nêu hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1945 theo bảng tóm tắt.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
Giai đoạn | Hoạt động |
1945 – 1954 | - Ngày 6/3/1946: Kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. - Ngày 14/9/1946: Kí với Pháp bản Tạm ước. - Năm 1949: Tham gia đại hội sáng lập Hội đồng Hòa bình thế giới. - Từ năm 1950 – 1954: + Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa. + Đẩy mạnh liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. - Ngày 8/5/1954: Phái đoàn ngoại giao Việt Nam tham dự Hội nghị Quốc tế về Đông Dương. - Ngày 21/7/1954: Kí Hiệp định Giơ-ne-vơ. |
1954 – 1975 | - Giai đoạn 1954 – 1964: + Tháng 3/1955: Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp Đoàn đại biểu phong trào Hoà bình Pháp thăm Việt Nam. + Tháng 11/1960: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tuyên bố chung tại Hội nghị đại biểu của 81 Đảng Cộng sản và Công nhân quốc tế họp ở Mát-xcơ-va. - Giai đoạn 1965 – 1975: phối hợp hoạt động giữa hai miền Nam, Bắc buộc Mỹ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. |
1975 – 1985 | - Với các nước xã hội chủ nghĩa: + Ngày 29/6/1978: Việt Nam gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV), tham gia các hoạt động của SEV. + Ngày 3/11/1978: kí kết Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Việt Nam – Liên Xô. + Với Trung Quốc:
- Với các nước Đông Nam Á: đưa ra Chính sách bốn điểm làm cơ sở thiết lập và phát triển quan hệ đối thoại với các nước Đông Nam Á. - Với các nước trong phong trào không liên kết: + Thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 30 nước. + Phát triển quan hệ với Ấn Độ và một số nước Ả-rập. + Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các mục tiêu của Hội nghị cấp cao không liên kết lần thứ V, VI và VII. - Với các nước tư bản chủ nghĩa: + Kiên quyết đấu tranh chống lại chính sách bao vây, cấm vận, mềm dẻo trong triển khai các chính sách ngoại giao nhân đạo với Mỹ. + Thiết lập các cơ quan đại diện ngoại giao với Nhật Bản, Ca-na-đa, Cộng hòa Liên bang Đức, Ô-xtrây-li-a. + Mở rộng quan hệ kinh tế, thương mại, văn hóa, khoa học với các nước Tây Âu và Bắc Âu. - Với các tổ chức quốc tế: + Tham gia 33 tổ chức quốc tế và 19 điều ước quốc tế, gia nhập Liên hợp quốc (1977). |
1986 – nay | - Với Đông Nam Á: + Cùng các nước tích cực tham gia tìm giải pháp chính trị cho vấn đề Cam-pu-chia. Quan hệ song phương và đa phương giữa ba nước Đông Dương ngày càng củng cố và mở rộng. + Kí nhiều hiệp ước hợp tác với các thành viên ASEAN và chính thức gia nhập ASEAN vào tháng 7/1995. - Với Trung Quốc: Việt Nam và Trung Quốc đã bình thường hoá quan hệ (11 - 1991), hai nước kí kết Hiệp ước về biên giới trên đất liền (12/1991), kí Hiệp định về phân định vịnh Bắc Bộ (12 - 2000). Năm 2008, quan hệ song phương giữa hai nước đã nâng lên tầm đối tác chiến lược toàn diện. - Với Mỹ: Phá bỏ cấm vận (1994), thiết lập quan hệ ngoại giao (1995), kí Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ (2000), cải thiện và nâng cấp quan hệ giữa hai nước lên đối tác chiến lược toàn diện (2023). - Với các quốc gia khác: Tăng cường hợp tác nhiều mặt với Liên bang Nga, đổi mới quan hệ với khu vực Trung - Đông Âu và bạn bè truyền thống; cải thiện và tăng cường quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa có nền công nghiệp phát triển. - Với các tổ chức và diễn đàn quốc tế, khu vực: Việt Nam là thành viên của 63 tổ chức và diễn đàn khu vực, quốc tế; tham gia nhiều công ước, điều ước quốc tế; Cộng đồng quốc tế đã tín nhiệm bầu Việt Nam làm Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kì 2008 - 2009 và 2020 - 2021, thành viên Hội đồng Nhân quyền nhiệm kì 2014 - 2016 và 2023 - 2025. |
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS liên hệ, vận dụng kiến thức đã học trong bài Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.90.
c. Sản phẩm: Tư liệu sưu tầm về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân: Sưu tầm tư liệu về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay, sau đó, giới thiệu với thầy, cô và các bạn cùng lớp.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin trên sách, báo, internet để hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học trong Bài 13.
- Trả lời câu hỏi bài tập phần Vận dụng (SGK tr.90).
- Làm bài tập Bài 13 – SBT Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Ôn tập lại các nội dung đã học trong Chủ đề 5.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo