Đề thi cuối kì 2 hoạt động trải nghiệm 9 kết nối tri thức (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 2 môn HĐTN 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ........................... | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS ........................... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 9
– KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ kí của GK1 | Chữ kí của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Nghiên cứu kĩ thuật thường tập trung vào mục tiêu gì?
A. Khám phá và ứng dụng các giải pháp công nghệ mới.
B. Hướng dẫn khách du lịch.
C. Biên tập sách báo.
D. Sửa chữa máy móc.
Câu 2 (0,5 điểm). Cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp địa phương thường trực thuộc quản lí của cơ quan nào?
A. Sở Giáo dục và Đào tạo.
B. Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
D. Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Câu 3 (0,5 điểm). Nhân viên y tế có nguy cơ cao bị nhiễm bệnh từ bệnh nhân. Biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất là gì?
A. Rửa tay thường xuyên và sử dụng găng tay bảo vệ.
B. Hạn chế giao tiếp với bệnh nhân.
C. Đeo khẩu trang suốt ngày.
D. Chỉ làm việc với bệnh nhân ít nguy hiểm.
Câu 4 (0,5 điểm). Tại sao việc xác định mục tiêu nghề nghiệp lại quan trọng?
A. Để giảm áp lực công việc.
B. Để tập trung phát triển mọi kĩ năng.
C. Để tránh phải làm những công việc khó khăn.
D. Để có định hướng phát triển cụ thể cho bản thân.
Câu 5 (0,5 điểm). Một trong những thách thức lớn trong việc lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai là sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ. Em sẽ làm gì để chuẩn bị cho mình một nghề nghiệp bền vững trong tương lai?
A. Chỉ học một nghề cố định và giữ vững kĩ năng hiện tại.
B. Luôn học hỏi và cải thiện các kĩ năng công nghệ, cũng như khả năng thích ứng với những thay đổi.
C. Chọn nghề nghiệp dựa trên mức thu nhập cao nhất hiện tại.
D. Chỉ tập trung vào công việc văn phòng, vì đó là nghề ít bị ảnh hưởng bởi công nghệ.
Câu 6 (0,5 điểm). Để trở thành một điều dưỡng giỏi, năng lực nào là quan trọng nhất?
A. Chỉ cần sự kiên nhẫn và lòng từ bi.
B. Kĩ năng giao tiếp tốt nhưng không cần chuyên môn sâu.
C. Tinh thần tự học nhưng không cần sự hỗ trợ từ đồng nghiệp.
D. Kiến thức chuyên môn vững vàng và khả năng xử lí tình huống nhanh chóng.
Câu 7 (0,5 điểm). Đâu là thách thức lớn nhất khi lập kế hoạch phát triển bản thân?
A. Không có tài chính để học các khóa học.
B. Không biết lựa chọn công việc nào.
C. Thiếu thời gian và sự kiên trì.
D. Áp lực từ đồng nghiệp.
Câu 8 (0,5 điểm). Công việc nào sau đây là nhiệm vụ chính của bác sĩ?
A. Lập trình máy tính.
B. Khám và chữa bệnh.
C. Thiết kế nội thất.
D. Biên dịch tài liệu.
Câu 9 (0,5 điểm). Một người trẻ nên tập trung vào điều gì khi muốn phát triển nghề nghiệp dài hạn?
A. Học thêm các kĩ năng mềm và chuyên môn phù hợp với ngành nghề.
B. Chỉ làm việc theo hướng dẫn của cấp trên.
C. Thay đổi công việc liên tục để thử nghiệm.
D. Chọn công việc ít áp lực để có thời gian nghỉ ngơi.
Câu 10 (0,5 điểm). Hệ thống giáo dục nghề nghiệp có mục tiêu chính là gì?
A. Nâng cao trình độ văn hóa cho người học.
B. Đào tạo kĩ năng nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
C. Tăng số lượng học sinh đạt điểm cao trong kì thi đại học.
D. Phát triển nghiên cứu khoa học chuyên sâu.
Câu 11 (0,5 điểm). Luật sư làm việc với các vụ kiện tranh chấp, có thể gặp phải nguy hiểm nào sau đây?
A. Mất ngủ do căng thẳng công việc.
B. Sử dụng thông tin sai lệch trong hồ sơ vụ án.
C. Bị tấn công bởi các bên liên quan trong vụ án.
D. Duy trì một chế độ ăn uống ít dinh dưỡng.
Câu 12 (0,5 điểm). Để phát triển bản thân và xác định con đường học tập phù hợp, yếu tố nào là quan trọng nhất đối với học sinh sau THCS?
A. Lựa chọn con đường học tập theo sở thích mà không cần biết về triển vọng nghề nghiệp.
B. Chỉ cần hoàn thành chương trình học mà không cần phát triển thêm kĩ năng khác.
C. Chọn con đường học tập theo sự chỉ đạo của gia đình mà không quan tâm đến khả năng của bản thân.
D. Tìm hiểu về các ngành nghề trong tương lai và học hỏi từ những người có kinh nghiệm.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Em hãy trình bày phẩm chất, năng lực cần có của một công an. Chỉ ra những nguy hiểm có thể xảy ra và đề xuất một số biện pháp phòng, tránh của ngành nghề công an.
Câu 2 (1,0 điểm). Trình bày các con đường học tập, rèn luyện em có thể lựa chọn sau THCS và nêu mục đích khi lựa chọn con đường đó.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Chủ đề 8: Khám phá thế giới nghề nghiệp | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 | 4,0 | ||
Chủ đề 9: Hiểu bản thân – Chọn đúng nghề | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 6 | 1 | 6,0 | ||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 0 | 6 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 2 | 10,0 | ||
Điểm số | 2,0 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | ||
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 4,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ….........................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Chủ đề 8 | 6 | 1 | ||||
Khám phá thế giới nghề nghiệp | Nhận biết | - Nhận biết được mục tiêu của nghiên cứu kĩ thuật. - Nhận biết được công việc nào là nhiệm vụ chính của bác sĩ. | 2 | C1 C8 | ||
Thông hiểu | - Biết được biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất khi nhân viên y tế bị nhiễm bệnh từ bệnh nhân. - Biết được năng lực quan trọng nhất để trở thành một điều dưỡng giỏi. - Biết được nguy hiểm có thể gặp phải khi luật sư làm việc với các vụ kiện tranh chấp. | 3 | C3 C6 C11 | |||
Vận dụng | - Xác định được hành động cần làm để chuẩn bị cho mình một nghề nghiệp bền vững trong tương lai. - Trình bày phẩm chất, năng lực cần có của một công an. Chỉ ra những nguy hiểm có thể xảy ra và đề xuất một số biện pháp phòng, tránh của ngành nghề công an | 1 | 1 | C5 | C1 (TL) | |
Chủ đề 9 | 6 | 1 | ||||
Hiểu bản thân – Chọn đúng nghề | Nhận biết | - Nhận biết được cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp địa phương thường trực thuộc quản lí của cơ quan nào. - Nhận biết được mục tiêu chính của hệ thống giáo dục nghề nghiệp. | 2 | C2 C10 | ||
Thông hiểu | - Biết được tại sao việc xác định mục tiêu nghề nghiệp lại quan trọng. - Biết được thách thức lớn nhất khi lập kế hoạch phát triển bản thân. - Biết được một người trẻ nên tập trung vào điều gì khi muốn phát triển nghề nghiệp dài hạn. | 3 | C4 C7 C9 | |||
Vận dụng | - Xác định được yếu tố quan trọng nhất đối với học sinh sau THCS để phát triển bản thân và xác định con đường học tập phù hợp. | 1 | C12 | |||
Vận dụng cao | Trình bày các con đường học tập, rèn luyện em có thể lựa chọn sau THCS và nêu mục đích khi lựa chọn con đường đó. | 1 | C2 (TL) |