Đề thi cuối kì 2 kinh tế pháp luật 12 cánh diều (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 12 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 học kì 2 môn Kinh tế pháp luật 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, quốc gia ven biển đều có quyền tài phán nào sau đây?
A. Nghiên cứu khoa học và gìn giữ môi trường biển.
B. Thi hành sự kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài.
C. Thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
D. Xử lí các tàu thuyền khi có hành vi vi phạm pháp luật quốc gia.
Câu 2. Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời – được gọi là
A. Biên giới quốc gia trên biển.
B. Biên giới quốc gia trong lòng đất.
C. Biên giới quốc gia trên bộ.
D. Biên giới quốc gia trên không.
Câu 3. Lãnh thổ quốc gia là một phần của Trái Đất bao gồm
A. vùng núi đồi, rừng rậm, sông biên giới, đồng bằng của một quốc gia.
B. vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng lòng đất của một quốc gia.
C. biển cả, sông suối, sa mạc của một quốc gia.
D. nông thôn, thành phố, hải đảo của một quốc gia.
Câu 4. Trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, tất cả các quốc gia khác đều được hưởng ba quyền tự do cơ bản nào dưới đây?
A. Tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.
B. Tự do biển cả, tự do hàng không, tự do khai thác đáy biển dưới vùng đặc quyền kinh tế.
C. Tự do bay trên biển quốc tế, tự do khai thác hải sản, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.
D. Tự do đi lại, tự do hàng không, tự do nghiên cứu khoa học biển.
Câu 5. Khẳng định nào dưới đây là đúng về hình thức của hợp đồng thương mại quốc tế?
A. Hợp đồng thương mại quốc tế chỉ được kí kết bằng hình thức văn bản mới phát sinh hiệu lực.
B. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định pháp luật của các nước liên quan.
C. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định của pháp luật nước người bán.
D. Hợp đồng thương mại quốc tế được kí kết bằng hình thức do Công ước Viên về mua bán hàng hoá quốc tế quy định.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế?
A. Tuân thủ hợp đồng đã kí.
B. Thiện trí, trung thực.
C. Không phân biệt đối xử.
D. Tự do giao kết hợp đồng.
Câu 7. Pháp luật nước ta quy định, trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên công dân có nghĩa vụ:
A. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
B. Khiếu nại các hành vi vi phạm việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
C. Tìm hiểu, tiếp cận các thông tin về bảo vệ môi trường.
D. Tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí của địa phương.
Câu 8. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong pháp luật Việt Nam?
A. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
B. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
C. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường.
D. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy – hải sản.
Câu 9. Để bảo vệ môi trường, hành vi nào dưới đây của công dân bị nghiêm cấm?
A. Bồi thường thiệt hại theo quy định.
B. Trồng cây phủ xanh đất trồng.
C. Xử lí rác thải nơi tập kết.
D. Xử lí rác thải sai quy đinh.
Câu 10. Trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, công dân có quyền nào sau đây?
A. Tìm hiểu, tiếp cận thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên đúng pháp luật.
B. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật.
C. Đóng góp nghĩa vụ tài chính.
D. Tố cáo các hành vi vi phạm.
Câu 11. Đâu không phải là chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài?
A. Gồm chế độ đãi ngộ quốc gia áp dụng trong các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa.
B. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc chủ yếu được áp dụng trong lĩnh vực thương mại và hàng hải.
C. Chế độ đãi ngộ đặc biệt được áp dụng đối với các cơ quan, nhân viên ngoại giao và lãnh sự ở nước ngoài.
D. Bao gồm các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp hoặc luật cơ bản của Nhà nước.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng yêu cầu của pháp luật quốc tế đối với các quốc gia trong vấn đề cư trú chính trị?
A. Giúp đỡ những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
B. Không trao quyền cư trú cho những kẻ phạm tội quốc tế.
C. Giúp đỡ những người đấu tranh vì sự tiến bộ của nhân loại.
D. Trao quyền cư trú cho mọi công dân nước ngoài.
Câu 13. Pháp luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy luật của pháp luật
A. do các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên.
B. do các quốc gia và các chủ thể pháp luật thỏa thuận xây dựng nên.
C. do các chủ thể của các ngành luật thỏa thuận xây dựng nên.
D. do các quốc gia cùng nhau quy định áp dụng.
Câu 14. Pháp luật quốc tế có mấy nguyên tắc cơ bản?
A. Bốn nguyên tắc. | B. Năm nguyên tắc. |
C. Sáu nguyên tắc. | D. Bảy nguyên tắc. |
Câu 15. “Trong quan hệ quốc tế có nội dung cấm chiến tranh xâm lược lãnh thổ quốc gia khác, cấm đe dọa dùng vũ lực đối với các quốc gia khác” là của nguyên tắc nào dưới đây?
A. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe dọa dùng vũ lực.
B. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.
C. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.
D. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.
Câu 16. Pháp luật quốc tế được thể hiện qua những văn bản nào dưới đây?
A. Nghị quyết của các tổ chức quốc tế.
B. Hiến chương, hiệp định, hiệp ước, công ước, nghị định thư.
C. Biên bản các phiên họp của Liên hợp quốc.
D. Kết luận của các hội nghị quốc tế khu vực quan trọng.
Câu 17. Đâu là tác động cơ bản của tác động quốc gia?
A. các mối quan hệ của pháp luật quốc tế.
B. sự hình thành và phát triển của pháp luật quốc tế.
C. cấu trúc hệ thống pháp luật quốc tế.
D. toàn bộ nội dung của pháp luật quốc tế.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia?
A. Pháp luật quốc tế và luật quốc gia tồn tại độc lập, không liên quan gì đến nhau.
B. Luật quốc gia tạo cơ sở hình thành và góp phần thúc đẩy pháp luật quốc tế phát triển.
C. Pháp luật quốc tế là cơ sở để xây dựng và hoàn thiện quy định của luật quốc gia.
D. Pháp luật quốc tế và luật quốc gia có quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau.
..................................
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau đây:
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên, sau khi thỏa thuận, thống nhất, Công ty X của Nhật Bản đã giao kết hợp đồng văn bản bán cho Công ty V của Việt Nam 1.000 xe ô tô với giá là 30. 000 USD/một xe. Công ty X giao xe Công ty V tại cảng Hải Phòng, Công ty V sau khi nhận đủ số xe như đã thỏa thuận thì thanh toán cho Công ty X thông qua chuyển khoản. Các bên thống nhất không áp dụng Công cước Viên (CISG 1980) mà chọn luật của Singapore để điều chỉnh hợp đồng và Trọng tài thương mại của Việt Nam để giải quyết nếu có tranh chấp.
a. Công ty X và Công ty V đã thực hiện nguyên tắc tự do thỏa thuận luật điều chỉnh hợp đồng.
b. Công ty X và Công ty V thực hiện nguyên tắc thiện chí và trung thực trong giao kết hợp đồng thương mại.
c. Công ty V vi phạm nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết và xử lí việc không thực hiện hợp đồng.
d. Công ty X vi phạm nguyên tắc được quyền tự do thiết lập các điều khoản của hợp đồng và thỏa thuận nội dung, hình thức của hợp đồng.
Câu 2. Đọc các thông tin sau:
Phát hiện nhà máy của ông V đã xả thải trực tiếp chưa qua xử lí ra môi trường, nhưng bà K không báo chính quyền địa phương mà chỉ chia sẻ với các thành viê ntrong gia đình. Ông M là chồng của bà K cho rằng, nếu có đầy đủ các thông tin và bằng chứng vi phạm của nhà máy thì nên gửi cho chính quyền để có các biện pháp can thiệp kịp thời. Tuy nhiên, bà K lại không đồng ý với lí do sợ ông P biết sẽ trả thù gia đình mình.
a. Hành vi xả thải trực tiếp chưa qua xử lý của nhà máy ông V là hành vi vi phạm pháp luật.
b. Việc ông M khuyên bà K báo cáo với chính quyền thực hiện không đúng với nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
c. Bà K thực hiện đúng nghĩa vụ tố cáo hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
d. Hành vi gây ô nhiễm môi trường của ông V gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng cuộc sống của người dân.
Câu 3. Đọc đoan thông tin sau đây:
Do tranh chấp lãnh thổ nên xung đột vũ trang đã nổ ra giữa hai nước N và U. Sau khi nổ ra xung đột này, Liên hợp quốc đã thông qua Nghị quyết kêu gọi chấm dứt xung đột giữa hai nước và nhấn mạnh sự cần thiết phải tuân thủ pháp luật quốc tế. Hiến chương Liên hợp quốc, nhất là các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế.
a. Cuộc xung đột vũ trang giữa hai nước N và U là sự vi phạm nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
b. Trước những xung đột của hai nước N và U, Liên Hợp Quốc không có trách nhiệm can thiệp vào vấn đề xung đột giữa nước.
c. Cuộc xung đột vũ trang giữa hai nước N và U là sự vi phạm nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong các quan hệ quốc tế.
d. Hai nước N và U cần tuân thủ nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.
..................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – CÁNH DIỀU
..................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Điều chỉnh hành vi | 02 | 01 | 03 | |||
Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội | 14 | 06 | 01 | 06 | 03 | |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | 04 | |||||
TỔNG | 16 | 6 | 2 | 0 | 6 | 10 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Điều chỉnh hành vi | Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội | Giải quyết vấn đề và sáng tạo | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HÓA, XÃ HỘI | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Nhận biết | Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân và nhận biết tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 4 | C7, C8, C9, C10 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 1 | 1 | C23 | C2a | |||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 1 | 3 | C24 | C2b, C2c, C2d | |||
Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế | Nhận biết | Nêu được khái niệm, vai trò, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế. | 4 | C13, C14, C15, C16 | ||||
Thông hiểu | Nêu được mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia. | Phân tích, đánh giá các hành vi vi phạm pháp luật quốc tế. | 2 | 2 | C17, C18 | C3a, C3b | ||
Vận dụng | Tự giác chấp hành nghiêm túc các yêu cầu chung của pháp luật quốc tế. | 2 | C3c, C3d | |||||
Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế | Nhận biết | Nhận biết được nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền quốc gia. | 4 | C1, C2, C3, C4 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm pháp luật | 1 | 3 | C11 | C4a, C4b, C4c | |||
Vận dụng | Tự giác thực hiện nghiêm túc Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế. | 1 | 1 | C12 | C4d | |||
Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và Hợp đồng thương mại quốc tế | Nhận biết | Nêu được các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. | 4 | C19, C20, C21, C22 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. | 2 | C5, C6 | |||||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. | 4 | C1a, C1b, C1c, C1d |