Đề thi cuối kì 2 lịch sử 12 cánh diều (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 học kì 2 môn Lịch sử 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức nào?
A. Việt Nam độc lập Đồng minh.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Đội cứu quốc có dân.
D. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là
A. giải phóng giai cấp. | B. cải cách ruộng đất. |
C. xóa bỏ tàn dư phong kiến. | D. giải phóng dân tộc. |
Câu 3. Trong những năm 1946 – 1947, Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã hoạch định đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực và ủng hộ của quốc tế.
C. trường kì, tự lực và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh.
Câu 4. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương được tổ chức tại đâu?
A. Cao Bằng. | B. Tuyên Quang. | C. Thái Nguyên. | D. Hà Nội. |
Câu 5. Trong quá trình chuẩn bị về tổ chức để thành lập Đảng Cộng sản của Việt Nam (1919 – 1929), Nguyễn Ái Quốc có sự sáng tạo nào sau đây?
A. Chủ nhiệm, kiêm chủ bút cho tờ báo Người cùng khổ để tuyên truyền cách mạng.
B. Xuất bản cuốn Đường Kách mệnh, bí mật gửi về nước để tuyên truyền cách mạng.
C. Thành lập các tổ chức tiền cộng sản trước khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Viết tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp để tố cáo những tội ác của thực dân Pháp.
Câu 6. Nội dung nào sau đây nhận định sai về ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Là kết quả cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp trong những năm 20 của thế kỉ XX.
B. Là sự kết hợp giữa phong trào cộng sản quốc tế và tư tưởng dân chủ tư sản phương Tây.
C. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa chủ nghĩa Mác – Lê-nin với tư tưởng Nguyễn Ái Quốc.
D. Kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam trong thời kì mới.
Câu 7. Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đẩy mạnh hoạt động ngoại giao với nhân dân Pháp tiến bộ, Trung Quốc, Liên Xô và các nước Đông Âu (1949 – 1950) đem lại tác dụng nào sau đây?
A. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước đối với cuộc kháng chiến.
B. Đặt cơ sở cho Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Buộc Chính phủ Trung Hoa Dân quốc rút hết quân ra khỏi Việt Nam.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 8. “Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức quần chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi... Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy... Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lê-nin...” được trích trong
A. Đường Kách mệnh.
B. Báo Người cùng khổ.
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 9. Tổ chức UNESCO tôn vinh “Hồ Chí Minh – Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất Việt Nam” vào năm nào?
A. 1997. | B.1987. | C. 1988. | D. 1977. |
Câu 10. Quốc hội khóa VI đã quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn là
A. Thành phố Nguyễn Tất Thành.
B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Thành phố Văn Ba.
D. Thành phố Nguyễn Sinh Cung.
Câu 11. Những đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự kết tinh của
A. truyền thống văn hóa Việt Nam và tinh hóa văn hóa nhân loại.
B. truyền thống văn hóa gia đình và truyền thống văn hóa Việt Nam.
C. lòng yêu nước và tinh thần đấu tranh cho dân tộc.
D. phẩm chất của dân tộc Việt Nam và tư tưởng chủ nghĩa xã hội.
Câu 12. Ý nào dưới đây không phải là di tích có liên quan đến hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Trung Quốc?
A. Quảng trường và Tượng đài Hồ Chí Minh ở Mát-xcơ-va.
B. Di tích lưu niệm Trụ sở Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại căn nhà số 13 (nay là 248 - 250) đường Văn Minh, thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông.
C. Hang núi giam giữ Hồ Chí Minh.
D. Nhà trọ Nam Dương là nơi Người ở sau khi được ra tù (1943-1944).
Câu 13. Năm 2006, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam phát động cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” để
A. phát động thế hệ trẻ đi học theo phong cách Hồ Chí Minh.
B. xây dựng hình tượng Chủ tịch Hồ Chí Minh trong văn học.
C. phát huy giá trị to lớn của đạo đức, tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. nâng cao năng lực học tập của nhân dân trong thời đại mới.
Câu 14. Việc nhiều quốc gia trên thế giới xây dựng tượng, tượng đài tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
A. Sự ủng hộ của họ đối với Việt Nam.
B. Sự ngưỡng mộ tài năng của Người.
C. Lòng biết ơn và sự kính trọng đối với vị lãnh tụ vĩ đại.
D. Mong muốn học tập tấm gương đạo đức của Người.
Câu 15. Vì sao những nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh từng sống và hoạt động trở thành di tích lịch sử được gìn giữ cẩn thận?
A. Vì đó là những công trình kiến trúc độc đáo.
B. Vì đó là minh chứng cho lịch sử đấu tranh của dân tộc.
C. Vì đó là nơi thu hút đông đảo khách du lịch.
D. Vì đó là nơi lưu giữ những dấu ấn về cuộc đời và sự nghiệp của Người.
Câu 16. Theo em, việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp chúng ta hiểu rõ hơn về lịch sử dân tộc.
B. Giúp chúng ta sống có lý tưởng, có đạo đức, góp phần xây dựng đất nước.
C. Giúp chúng ta nâng cao trình độ văn hóa.
D. Giúp chúng ta hội nhập quốc tế tốt hơn.
Câu 17. Năm 1919, bản Yêu sách của nhân dân An Nam đã được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị quốc tế nào?
A. Hội nghị Véc-xai.
B. Hội nghị Oa-sinh-tơn.
C. Hội nghị Pa-ri.
D. Hội nghị Pốt-xđam.
Câu 18. Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là quốc gia nào?
A. Pháp. | B. Trung Quốc. | C. Nhật Bản. | D. Liên Xô. |
Câu 19. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập năm 1945 trong bối cảnh nào?
A. Nước ta sạch bóng quân thù.
B. Quân Đồng minh chưa tiến vào Đông Dương.
C. Nước ta có một chính phủ hợp hiến.
D. Nhân dân ta đã giành được chính quyền.
Câu 20. Nguyễn Tất Thành bắt đầu hành trình tìm đường cứu nước, với tên gọi mới là
A. Nguyễn Sinh Cung. | B. Nguyễn Văn Thành. |
C. Nguyễn Ái Quốc. | D. Văn Ba. |
Câu 21. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hành trình cứu nước và hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh (1911 – 1969)?
A. Đất nước bị mất độc lập, nhân dân bị áp bức, bóc lột.
B. Truyền thống gia đình và sự nhận thức của cá nhân.
C. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây và xu thế toàn cầu hóa.
D. Những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quê hương.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không đúng về yếu tố gia đình ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Hồ Chí Minh?
A. Nguyễn Sinh Sắc đúc kết và chia sẻ về sự thất bại của con đường dân chủ tư sản.
B. Truyền thống yêu nước và hiếu học của quê hương luôn được gia đình nuôi dưỡng.
C. Thân mẫu của Hồ Chí Minh xuất thân trong một nhà nhà nho yêu nước, sống chan hòa.
D. Thân phụ của Hồ Chí Minh là một người thầy mẫu mực trong dạy chữ và dạy người.
Câu 23. Nội dung nào sau đây ghi nhận Hồ Chí Minh là nhà lãnh đạo chủ chốt trong lịch sử dân tộc (từ năm 1945 đến năm 1969)?
A. Chủ trì các hội nghị của Đảng, hoạch định đường lối cách mạng.
B. Chỉ huy các chiến dịch trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ.
C. Kết nối phong trào cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Trực tiếp chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và giải phóng Xuân năm 1975.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1911 đến năm 1919?
A. Rời Sài Gòn sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Tìm hiểu và tham gia hoạt động trong Đảng Xã hội Pháp.
C. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
D. Hoạt động chủ yếu ở Pháp và Liên Xô.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tôi [Hồ Chí Minh] tuyệt nhiên không ham muốn công danh phú quý nào. Bây giờ phải gánh chức Chủ tịch là vì đồng bào ủy thác thì tôi phải gắng sức làm, cũng như một người lính vâng mệnh lệnh của quốc dân ra trước mặt trận. Bao giờ đồng bào cho tôi lui, thì tôi rất vui lòng lui…”.
(Chủ tịch Hồ Chí Minh trả lời báo chí, bài đăng trên báo Cứu quốc,
số 147, ngày 21/1/1946)
a. Đoạn tư liệu khẳng định nguyên tắc của nhà lãnh đạo là phải trung thành tuyệt đối với nhân dân.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định luôn cống hiến trọn đời mình cho nhân dân và Tổ quốc.
c. Chủ tịch Hồ Chí Minh trả lời báo chí về quá trình lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
d. Chủ tịch Hồ Chí Minh giáo dục lịch sử cho chiến sĩ, động viên quân đội trước giờ ra trận.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Nhận thấy Chủ tịch Hồ Chí Minh, một biểu tượng xuất sắc về sự tự khẳng định dân tộc, đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Nhận thấy những đóng góp quan trọng của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, nghệ thuật chính là sự kết tinh của truyền thống văn hóa hàng nghìn năm của các dân tộc Việt Nam, và những tư tưởng của người là hiện thân của những khát vọng của các dân tộc mong muốn được khẳng định bản sắc văn hóa của mình và mong muốn tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc”.
(Tập biên bản của Đại hội đồng UNESCO, khóa họp ngày 20-10 đến ngày 20-11-1987, trích trong: UNESCO với sự kiện tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh,
NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2014, tr,72-73)
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh tham gia trực tiếp vào cuộc đấu tranh của tất cả các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
b. UNESCO tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh vì đã trực tiếp đóng góp vào sự nghiệp xây dựng nền văn hóa của mọi quốc gia trên thế giới.
c. Chủ tịch Hồ Chí Minh được tôn vinh là “Anh hùng giải phóng dân tộc và Danh nhân văn hóa thế giới” vì có vai trò to lớn đối với Việt Nam và góp phần khẳng định bản sắc văn hóa của các dân tộc trên thế giới.
d. Thế giới tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện sự trân trọng về tư tưởng, hành động và nhân cách cao thượng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, được các tổ chức quốc tế và nhân dân các nước thừa nhận.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Điều mong muốn cuối cùng của tôi là: Toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới”.
(Hồ Chí Minh, Di chúc (1969), trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập,
Tập 15, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật Hà Nội, 2011, tr.624)
a. Đoạn tư liệu phản ánh mong muốn của Chủ tịch Hồ Chí Minh sau khi Việt Nam thống nhất đất nước.
b. Đoạn tư liệu phản ánh những mong muốn tốt đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với đất nước.
c. Di chúc là văn bản quan trọng trong di sản của Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho mai sau.
d. Di chúc cho thấy bài học toàn dân cần thường xuyên tham gia và thúc đẩy cách mạng thế giới.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin thống kê sau đây:
“Sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt quyết định trong sự phát triển của dân tộc ta, tạo những tiền đề và nhân tố hàng đầu quyết định đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác”.
(Nhiều tác giả, Những vấn đề cơ bản về Đảng Cộng sản Việt Nam và lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội, 2021, tr.127)
a. Theo đoạn trích, sự kiện thành lập Đảng có là một bước ngoặt quyết định, tạo tiền đề và nhân tố hàng đầu cho thắng lợi của cách mạng.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định đưa cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi.
c. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam không tạo ra những ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của dân tộc Việt Nam.
d. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam cho thấy vai trò quan trọng của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị những điều kiện về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
.....................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 9 | 6 | 0 | 4 | 4 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 0 | 6 | 0 | 0 | 4 | 1 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 1 |
TỔNG | 9 | 12 | 3 | 4 | 8 | 2 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHƯƠNG 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 14. Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh | Nhận biết | Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh. | 4 | 1 | C17, C18, C19, C20 | C1a | ||
Thông hiểu | Tóm tắt cuộc đời và tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh. | 4 | 3 | C21 C22 C23, C24 | C1b, C1c, C1d | |||
Vận dụng | Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của Hồ Chí Minh. | |||||||
Bài 15. Hồ Chí Minh – Anh hùng giải phóng dân tộc | Nhận biết | Nêu được nội dung cơ bản của con đường cứu nước của Hồ Chí Minh. | Nêu được quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. | 4 | 4 | C1, C2, C3, C4 | C3a, C3b, C4a, C4b | |
Thông hiểu | Nêu được vai trò của Hồ Chí Minh đối với việc tìm kiếm con đường cứu nước, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và trong phong trào giải phóng dân tộc. | Trình bày được quá trình chuẩn bị của Hồ Chí Minh cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. | 3 | 3 | C5, C6, C7 | C3c, C4c, C4d | ||
Vận dụng | Có ý thức trân trọng công lao, đóng góp của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam. | Sưu tầm tư liệu, bài viết về Hồ Chí Minh trong phong trào giải phóng dân tộc. | 1 | 2 | C8 | C3d, C4d | ||
Bài 16. Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam | Nhận biết | Nêu những biểu hiện chứng tỏ dấu ấn của Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân và thế giới. | 3 | 1 | C9, C10, C11 | C2a, | ||
Thông hiểu | Nêu được nguyên nhân nhân dân thế giới đánh giá cao những cống hiến và giá trị tư tưởng, văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Min và sống mãi đối với nhân dân Việt Nam. | 4 | 2 | C12, C13, C14, C15 | C2b, C2c | |||
Vận dụng | Có ý thức trân trọng những cống hiến và giá trị tư tưởng, văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Minh; tích cực tham gia phong trào học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh. | 1 | 1 | C16 | C2d |