Đề thi giữa kì 2 lịch sử 12 cánh diều (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 môn Lịch sử 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra vào năm nào?
A. Năm 1986. | B. Năm 1997. |
C. Năm 1991. | D. Năm 2006. |
Câu 2. Mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1986 - 1995 là
A. Xóa bỏ cơ chế bao cấp, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế.
D. Tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 3. Đặc điểm đối ngoại về nội dung cơ bản của đường lối đổi mới giai đoạn 1996 -2006 là
A. Xây dựng và tăng cường an ninh – quốc phòng.
B. Đặt trọng tâm chủ trương “hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực” nhằm mục tiêu phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước.
C. Nhấn mạnh phát triển giáo dục – đào tạo và khoa học – công nghệ.
D. Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới.
Câu 4. Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12-1986) là gì?
A. Xác định rõ hơn quan niệm về xã hội xã hội chủ nghĩa mà Đảng, Nhà nước, nhân dân ta xây dựng, về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
B. Đánh dấu bước ngoặt lịch sử, đề ra đường lối đổi mới.
C. Đánh dấu thắng lợi của cuộc đấu tranh khôi phục hệ thống tổ chức của Đảng.
D. Xác định rõ khái niệm, nguồn gốc, nội dung, giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 5. Theo quan điểm đối mới của Đảng Cộng sản Việt Nam, giữa đổi mới kinh tế và chính trị có mối quan hệ như thế nào?
A. Tách bạch với nhau.
B. Gắn liền với nhau.
C. Chính trị quyết định hơn.
D. Chính trị là trọng tâm.
Câu 6. Trong thời kì Đổi mới, tốc độ tăng trưởng của Việt Nam có biểu hiện
A. thấp và có xu hướng chững lại.
B. cao và có xu hướng phát triển nhanh.
C. trung bình và tương đối bền vững.
D. khá cao và tương đối bền vững.
Câu 7. Đâu không phải là thành tựu cơ bản về văn hóa – xã hội trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam?
A. Tỉ lệ hộ có thu nhập trung bình và thu nhập cao ngày càng tăng.
B. Tỉ lệ hộ nghèo giảm.
C. Y tế đạt được nhiều tiến bộ khi mức sống ngày càng cải thiện.
D. Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh tăng, tuổi thọ trung bình giảm.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu đổi mới về chính trị từ năm 1986 đến nay?
A. Hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
B. Nhận thức rõ hơn về tình hình thế giới.
C. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
D. Nền hành chính được cải cách phục vụ người dân ngày càng tốt hơn.
Câu 9. Trách nhiệm của học sinh đối với đất nước trong xã hội hiện đại ngày nay là gì?
A. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào; luôn giữ mối quan hệ gắn bó với gia đình, bạn bè, địa phương và luôn hướng về cội nguồn.
B. Ủng hộ những hành vi tệ nạn xã hội.
C. Mê tín đồng bóng, bói toán,...
D. Có lối sống xa đọa trụy lạc.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?
A. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Kết hợp sức mạnh của nhân dân Việt Nam với các quốc gia trong khu vực.
C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
D. Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
Câu 11. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu diễn ra chủ yếu ở đâu?
A. Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Pháp, Trung Quốc.
C. Pháp, Anh, Mỹ.
D. Nhật Bản, Mỹ.
Câu 12. Trong những năm 1923-1930, hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc diễn ra chủ yếu ở
A. Nhật Bản và Liên Xô.
B. Trung Quốc và Mỹ.
C. Liên Xô và Trung Quốc.
D. Anh và Liên Xô.
Câu 13. Từ năm 1911 đến năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với
A. chủ nghĩa Mác Lê-nin.
B. tư bản chủ nghĩa.
C. xã hội chủ nghĩa.
D. tinh thần quốc tế.
Câu 14. Sau ngày toàn quốc kháng chiến, đâu không phải là hoạt động ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân thế giới.
B. Tham gia đại hội sáng lập Hội đồng Hòa bình thế giới.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình.
Câu 15. Từ năm 1930, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Phục vụ đấu tranh, hoàn thành thống nhất đất nước.
B. Giải quyết vấn đề thuộc địa của các nước.
C. Xác lập củng cố quan hệ với các đảng cộng sản và phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản thế giới.
D. Tìm kiếm sự trợ giúp, ủng hộ của các nước thuộc địa.
Câu 16. Nhiệm vụ căn bản, quan trọng nhất của ngoại giao Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) là
A. tăng cường thu hút viện trợ và đầu tư nước ngoài.
B. phục vụ sự nghiệp đấu tranh thống nhất đất nước.
C. đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
D. nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 17. Mục tiêu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong thời kì Đổi mới là
A. phát triển quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á.
B. phát triển chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội.
C. phát triển kinh tế và nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.
D. phát triển chính trị và nâng cao vị thế đất nước trong Liên hợp quốc.
Câu 18. Tháng 11-1991, hoạt động ngoại giao của Việt Nam có điểm gì nổi bật?
A. Tham gia 33 tổ chức quốc tế và 19 điều ước quốc tế.
B. Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ.
C. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN.
D. Hoa Kỳ phá bỏ cấm vận, thiết lập ngoại giao với Việt Nam.
Câu 19. Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.
B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, khẳng định chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn.
D. Có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 20. Một trong những thách thức Việt Nam gặp phải trong hoạt động đối ngoại thời kì đổi mới
A. Nền kinh tế còn chậm phát triển, thu nhập bình quân đầu người chưa cao.
B. Nền kinh tế Việt Nam phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt.
C. Tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng.
D. Nhiều nước trên thế giới chưa muốn hợp tác với Việt Nam.
Câu 21. Năm 1919, bản Yêu sách của nhân dân An Nam đã được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị quốc tế nào?
A. Hội nghị Véc-xai.
B. Hội nghị Oa-sinh-tơn.
C. Hội nghị Pa-ri.
D. Hội nghị Pốt-xđam.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1941 đến năm 1945?
A. Sáng lập Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
B. Ra Chỉ thị Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chống thù trong giặc ngoài.
D. Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1969?
A. Lãnh đạo cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
B. Lãnh đạo công cuộc xây dựng cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Chủ trì Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1911 đến năm 1919?
A. Rời Sài Gòn sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Tìm hiểu và tham gia hoạt động trong Đảng Xã hội Pháp.
C. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
D. Hoạt động chủ yếu ở Pháp và Liên Xô.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng văn minh”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.80)
a. Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây dựng cơ cấu kinh tế Việt Nam ngày càng hiện đại.
b. Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp.
c. Cơ cấu kinh tế hợp lí và hiện đại là điều kiện tiên quyết của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.
d. Trình độ quan hệ sản xuất sẽ quyết định sự phát triển của lực lượng sản xuất và cơ sở vật chất – kỹ thuật.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Dân chủ trong lĩnh vực chính trị, xã hội có những bước tiến mới. Dân chủ trong Đảng, trong các tổ chức nhà nước, đoàn thể và xã hội, trong tổ chức và hoạt động của các cơ quan dân cử được mở ộng và có những bước tiến mới. Việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, xử lí các hành vi vi phạm quyền dân chủ được chú trọng hơn”.
(Phùng Hữu Phú và các tác giả, 30 năm đổi mới và phát triển ở Việt Nam,
NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.244)
a. Đoạn tư liệu đề cập đến thành tựu của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực chính trị.
b. Trong thời kì Đổi mới, nền dân chủ được thực hiện và phát huy một cách rộng rãi.
c. Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa sẽ hạn chế các quyền dân chủ.
d. Đoạn tư liệu đề cập đến thành tựu của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực kinh tế.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Với cương vị Chủ tịch Chính phủ Lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã công bố “chính sách ngoại giao của Chính phủ lâm thời” … Nhiệm vụ của ngoại giao nước ta làm rõ trước toàn thế giới ba điều khẳng định:
1. Việt Nam là một nước tự do độc lập.
2. Nhân dân Việt Nam quyết tâm bảo vệ nền tự do độc lập ấy, bất cứ ai xâm phạm đến nền tự độc lập ấy đều bị nhân dân Việt Nam chống lại.
3. Nhân dân Việt Nam đoàn kết với nhân dân các nước, phấn đấu duy trì hòa bình ổn định giữa các nước trong khu vực và thế giới, tôn trọng công lí và luật pháp quốc tế”.
(Bộ Ngoại giao, Ngoại giao Việt Nam trong thời đại Hồ Chí Minh,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr. 34 – 35)
a. Một trong những nhiệm vụ của ngoại giao Việt Nam sau năm 1945 là khẳng định Việt Nam là một quốc gia tự do, thuộc khối Liên hiệp Pháp.
b. Cụm từ “nhân dân Việt Nam đoàn kết với nhân dân các nước” trong đoạn tư liệu (ý số 3) được hiểu là nhân dân các nước xã hội chủ nghĩa.
c. Ngoại giao là một phương thức để thể hiện quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc Việt Nam.
d. Cụm từ “3 điều khẳng định” trong đoạn tư liệu là chỉ những chính sách nhất thời, ngắn hạn của Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin thống kê sau đây:
“Tôi [Hồ Chí Minh] tuyệt nhiên không ham muốn công danh phú quý nào. Bây giờ phải gánh chức Chủ tịch là vì đồng bào ủy thác thì tôi phải gắng sức làm, cũng như một người lính vâng mệnh lệnh của quốc dân ra trước mặt trận. Bao giờ đồng bào cho tôi lui, thì tôi rất vui lòng lui …”.
(Chủ tịch Hồ Chí Minh trả lời báo chí, bài đăng trên
báo Cứu quốc, số 147, ngày 21-1-1946)
a. Đoạn tư liệu khẳng định nguyên tắc của nhà lãnh đạo là phải trung thành tuyệt đối với nhân dân.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định luôn cống hiến trọn đời mình cho nhân dân và Tổ quốc.
c. Chủ tịch Hồ Chí Minh trả lời báo chí về quá trình lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
d. Chủ tịch Hồ Chí Minh giáo dục lịch sử cho chiến sĩ, động viên quân đội trước giờ ra trận.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
--------------------------------------
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 8 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 7 | 0 | 2 | 8 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 4 |
TỔNG | 10 | 11 | 3 | 4 | 8 | 4 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHƯƠNG 4: CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 10. Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay | Nhận biết | Nêu được các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay | 2 | 1 | C1, C2 | C1a | ||
Thông hiểu | Trình bày được những nội dung chính các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay | 2 | 2 | C3, C4 | C1b, C1c | |||
Vận dụng | Đánh giá về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay. | 1 | 1 | C5 | C1d | |||
Bài 11. Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay | Nhận biết | Nêu một số nội dung của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. | 1 | 2 | C6 | C2a, C2d | ||
Thông hiểu | Nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. | Trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế. | 3 | 2 | C7, C8, C10 | C2b, C2c | ||
Vận dụng | Liên hệ với vai trò của thế hệ trẻ trong việc xây dựng xã hội hiện đại. | 1 | C9 | |||||
CHƯƠNG 5. LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM THỜI CẬN – HIỆN ĐẠI | ||||||||
Bài 12. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 | Nhận biết | Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các cá nhân (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945) | 3 | C11, C12, C13 | ||||
Thông hiểu | Nêu được những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). | 3 | 3 | C14, C15, C16 | C3a, C3b, C3c | |||
Vận dụng | Sưu tầm tư liệu đánh giá về những hoạt động đối ngoại chủ yếu | 1 | C3d | |||||
Bài 13. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ 1975 đến nay | Nhận biết | Trình bày được hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985 và giai đoạn từ năm 1986 đến nay. | 2 | 3 | C17, C18 | |||
Thông hiểu | Phân tích ý nghĩa của những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985 và giai đoạn từ năm 1986 đến nay. | 1 | 1 | C19 | ||||
Vận dụng | Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử, góp phần vào việc xây dựng hình ảnh đẹp, thân thiện của đất nước Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. | 1 | C20 | |||||
CHƯƠNG 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM | ||||||||
Bài 14. Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh | Nhận biết | Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh. | 1 | C21 | ||||
Thông hiểu | Tóm tắt cuộc đời và tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh. | 3 | 3 | C22, C23, C24 | C4b, C4c, C4d | |||
Vận dụng | Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của Hồ Chí Minh. | 1 | C4a |