Đề thi cuối kì 1 lịch sử 12 cánh diều (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 cánh diều Cuối kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 học kì 1 môn Lịch sử 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 cánh diều
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Na-va đề ra kế hoạch quân sự mới với hy vọng sẽ giành thắng lợi trong thời gian bao lâu?
A. 18 tháng.
B. 16 tháng.
C. 12 tháng.
D. 20 tháng.
Câu 2. Hội đồng chính phủ và Hội đồng quốc phòng Pháp thông qua kế hoạch quân sự Na-va vào thời gian nào?
A. Tháng 5 – 1953.
B. Tháng 6 – 1953.
C. Tháng 7 – 1953.
D. Tháng 8 – 1953.
Câu 3. Tháng 12-1952, kì họp thứ ba Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua
A. Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
C. Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.
D. Luật cải cách ruộng đất.
Câu 4. Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của thực dân Pháp.
B. Miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Nam được giải phóng, thống nhất hoàn toàn đất nước.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.
Câu 5. Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất.
C. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ.
D. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
Câu 6.Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là
A. sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tinh thần yêu nước và đoàn kết của nhân dân ta.
D. thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
Câu 7. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi?
A. Tuy-ni-di.
B. Ăng-gô-la.
C. An-giê-ri.
D. Ai Cập.
Câu 8. Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
A. Quyền tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
B. Độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ Việt Nam.
C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
D. Độc lập, thống nhất, quyền lựa chọn con đường phát triển phù hợp với nguyện vọng của dân tộc.
Câu 9. Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 10. Chiến tranh cục bộ đã đưa quân dân miền Nam giành thắng lợi trên các mặt trận nào?
A. chính trị, quân sự, binh vận.
B. chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. chính trị, binh vận, ngoại giao.
D. chính trị, kinh tế, ngoại giao.
Câu 11. Sự kiện nào buộc Mỹ phải tuyên bố “Phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Chiến thắng của nhân dân hai miền Nam – Bắc vào cuối năm 1968.
B. Âm mưu phá hoại miền Bắc của Mỹ bị đánh bại.
C. Mỹ bị bất ngờ tấn công vào xuân 1968.
D. Giôn-sơn lên làm Tổng thống Mỹ.
Câu 12. Ý nào dưới đây không phải nét chính về mặt trận quân sự của miền Nam giai đoạn 1961-1965?
A. Đập tan hai cuộc phản công trong chiến lược mùa khô.
B. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ.
C. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” dấy lên khắp miền Nam.
D. Quân đội Sài Gòn thiệt hại nặng, có nguy cơ tan rã, làm phá sản hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 13. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của Mỹ?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.
B. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Bắc và từ miền Bắc vào Miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 14. Ý nào nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1945-1975)?
A. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.
C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Câu 15. “Đội quân tóc dài” ra đời từ phong trào Đồng khởi ở Bến Tre do ai lãnh đạo?
A. Triệu Thị Trinh.
B. Võ Thị Sáu.
C. Nguyễn Thị Minh Khai.
D. Nguyễn Thị Định.
Câu 16. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nằm trong chiến lược nào của Mỹ?
A. Chiến lược toàn cầu.
B. Chiến lược phản ứng linh hoạt.
C. Chiến lược cam kết và mở rộng.
D. Chiến lược ngăn đe thực tế.
Câu 17. Trung Quốc đưa giàn khoan Hải Dương-981 đến hoạt động trong vùng đặc quyền kinh tế 200 hải lí và thềm lục địa của Việt Nam ở Biển Đông vào thời gian nào?
A. Tháng 5 năm 2014.
B. Tháng 6 năm 2014.
C. Tháng 7 năm 2014.
D. Tháng 8 năm 2014.
Câu 18. Quân Pôn Pốt đã huy động bao nhiêu sư đoàn tiến công xâm lược toàn tuyến biên giới Tây Nam Việt Nam?
A. 22 sư đoàn.
B. 21 sư đoàn.
C. 20 sư đoàn.
D. 19 sư đoàn.
Câu 19. Địa điểm nào trở thành chiến trường ác liệt giữa quân ta và Trung Quốc giai đoạn 1984 – 1989?
A. Thổ Chu (Phú Quốc).
B. Vị Xuyên (Hà Giang).
C. Quy Nhơn (Nha Trang).
D. Bãi Cháy (Quảng Ninh).
Câu 20.Nội dung nào dưới đây không phải là bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay?
A. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của Liên hợp quốc.
B. Nêu cao tinh thần yêu nước và lòng nhân đạo cao cả của con người Việt Nam.
C. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
A. Xây dựng nhà ở cho người dân.
B. Tổ chức triển lãm các hiện vật lịch sử.
C. Nghiên cứu, khảo sát điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng.
D. Thiết lập các ngọn đèn biển và đưa dân ra sinh sống trên các đảo.
Câu 22. Nội dung nào không phải là bối cảnh lịch sử tác động đến Việt Nam?
A. Đất nước lại bị Mỹ bao vây, cấm vận.
B. Mối quan hệ giữa Việt Nam – Trung Quốc – Cam-pu-chia xuất hiện một số vấn đề phức tạp.
C. Hai miền Nam – Bắc chưa được thống nhất.
D. Hậu quả của chiến tranh trên cả nước còn nặng nề.
Câu 23. Trong những năm 1975 đến nay, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính quyền
A. Việt Nam Cộng hòa.
B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Cộng hòa Miền Nam Việt Nam.
D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 24. Luật biển Việt Nam được Quốc hội nước ta phê chuẩn có hiệu lực vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 01-12-2012.
B. Ngày 01-05-2013.
C. Ngày 01-07-2013.
D. Ngày 01-01-2013.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Đầu tháng 8/1945, quân Đồng minh dồn dập tấn công quân đội Nhật Bản ở châu Á – Thái Bình Dương, Hồng quân Liên Xô tấn công, tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật Bản ở vùng Đông Bắc Trung Quốc. Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Tại Việt Nam, chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim rệu rã, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chuẩn bị đầy đủ về đường lối, phương pháp đấu tranh, quần chúng cách mạng đã sẵn sàng đứng lên khưởi nghĩa.
a) Đoạn tư liệu cho thấy thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam đứng lên giành chính quyền từ tay Nhật (1945).
b) Điều kiện khách quan quyết định thành công của một cuộc cách mạng
c) Đoạn tư liệu thể hiện sự chủ động của Đảng Cộng sản Đông Dương trong công tác chuẩn bị khởi nghĩa.
d) Tổng khởi nghĩa tháng Tám diễn ra khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Bảo Đại đọc xong [chiếu thoái vị] thì trên kỳ đài cờ vàng của nhà vua từ từ hạ xuống và lá cờ nền đỏ thắm tươi long lanh 5 cánh sao vàng được kéo lên giữa những tiếng vỗ tay, những tiếng hoan hô như sấm,... Rồi ông Trần Huy Liệu đọc bản tuyên bố của Đoàn đại biểu Chính phủ, nêu rõ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là kết quả của hàng mấy chục năm tranh đấu anh dũng, kiên cường, bền bỉ của nhân dân cả nước, tuyên bố chấm dứt vĩnh viễn chế độ quân chủ,...”.
(Phạm Khắc Hòe, Từ triều đình Huế đến chiến khu Việt Bắc,
NXB Thuận Hóa, Huế, 1987, tr.86)
a) Cách mạng tháng Tám (1945) đã chấm dứt chế độ quân chủ tồn tại hàng ngàn năm ở Việt Nam.
b) Động lực của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là quần chúng nhân dân.
c) Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam đã chấm dứt chế độ Quân chủ chuyên chế ở Việt Nam, thiết lập chế độ Quân chủ lập hiến.
d) Vua Bảo Đại là vị vua cuối cùng của chế độ quân chủ ở Việt Nam.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (6/1/1975) thể hiện sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của Quân Giải phóng, đồng thời cho thấy sự suy yếu, bất lực của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mỹ rất hạn chế. Trước tình hình đó, bộ Chính trị Bam Chấp hành Trung ương Đảng đã bổ sung, hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 – 1976, đồng thời chỉ rõ “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
a) Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (6/1/1975) đã giúp Quân Giải phóng thăm dò được thực lực của đối phương.
b) Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (6/1/1975) cho thấy khả năng lớn giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
c) Sau khi quân đội Sài Gòn thất bại ở Đường 14 – Phước Long, Mỹ lập tức tăng cường viện trợ cho quân đội Sài Gòn.
d) Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (6/1/1975) đánh dấu cuộc kháng chiến chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam kết thúc thắng lợi.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin thống kê sau đây:
“Trong cuộc tấn công của quân đội Trung Quốc vào các tỉnh phía Bắc Việt Nam năm 1979, các thị xã Cao Bằng, Lạng Sơn, Cam Đường, Lào Cai gần như bị hủy diệt hoàn toàn. Tổng cộng có 320 xã, 735 trường học, 41 nông trường, 81 xí nghiệp, hầm mỏ và 38 lâm trường bị tàn phá; 400 nghìn gia súc bị giết, bị cướp. Khoảng 50 % trong tổng số 3,5 triệu người ở 6 tỉnh biên giới bị mất nhà cửa, tài sản và phương tiện sinh sống”.
a. Quân đội Trung Quốc đã phá hủy tàn bộ công trình kinh tế, văn hóa ở miền Bắc Việt Nam.
b. Quân đội Trung Quốc đã gây ra tình trạng hỗn loạn quy mô lớn trên toàn bộ miền Bắc Việt Nam.
c. Nhiều đô thị ở các tỉnh biên giới phía bắc Việt Nam gần như bị hủy diệt hoàn toàn trong cuộc tấn công của quân đội Trung Quốc.
d. Quân đội Trung Quốc đã gây ra những thiệt hại nặng nề đối với các tỉnh biên giới phía bắc Việt Nam.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
--------------------------------------
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 5 | 2 | 3 | 3 | 2 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 4 | 4 | 5 | 4 | 1 |
Vận dụng ‘kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 |
TỔNG | 8 | 8 | 8 | 8 | 7 | 1 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY) | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 7. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) | Nhận biết | Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. | 3 | 5 | C1, C2. C3 | C1a, C2a | ||
Thông hiểu | Trình bày được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. | 3 | 1 | C4, C5, C6 | C1b, C1c, C2b, C2c | |||
Vận dụng | Phân tích được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. | 2 | 2 | C7, C8 | C1d, C2d | |||
Bài 8. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) | Nhận biết | Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. | 3 | 4 | C9, C10. C11 | |||
Thông hiểu | Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. | 3 | C12, C13, C14 | C3a, C3b | ||||
Vận dụng | Trân trọng, tự hào về truyền thống bất khuất của cha ông trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tham gia vào công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. | 2 | C15, C16 | C3c, C3d | ||||
Bài 9. Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay | Nhận biết | Trình bày được những nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc (từ sau tháng 4 năm 1975 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX), cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia ở vùng biên giới phía Bắc và ở Biển Đông từ năm 1979 đến nay. | 3 | 2 | C17, C18, C19 | |||
Thông hiểu | Phân tích được nguyên nhân, diễn biến của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc (từ sau tháng 4 năm 1975 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX), cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia ở vùng biên giới phía Bắc và ở Biển Đông từ năm 1979 đến nay. | 3 | C20, C21, C22 | C4a, C4b | ||||
Vận dụng | Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. | 2 | C23, C24 | C4c, C4d |