Đề thi giữa kì 1 lịch sử 12 cánh diều (Đề số 14)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn Lịch sử 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 cánh diều

`SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Hội nghị I-an-ta (2/1945) được tiến hành trong giai đoạn nào của Chiến tranh thế giới 2?

A. Vừa mới kết thúc.

B. Bùng nổ và lan rộng.

C. Giai đoạn sắp kết thúc.

D. Đang diễn ra ác liệt.

Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng bản chất của Chiến tranh lạnh?

A. Do Mỹ phát động nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa

C. Là cuộc đối đầu trực tiếp trên lĩnh vực quân sự giữa hai nước Xô - Mỹ

D. Thế giới đã bị chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa

Câu 3. Nội dung tranh cãi gay gắt quyết liệt nhất trong hội nghị I-an-ta (2/1945) là

A. Quốc gia nào sẽ tham chống Nhật ở châu Á.

B. Phân chia phạm vi ảnh hưởng sau chiến tranh.

C. Ranh giới phân chia để chiếm đóng Triều Tiên.

D. Số phận của các nước phát xít sau chiến tranh.

Câu 4. Ngày 8 - 8 - 1967, tại Băng - Cốc (Thái Lan) đã diễn ra sự kiện nào?

A. Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN.

B. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết.

C. Lễ kết nạp Việt Nam làm thành viên.

D. Hiệp ước Ba-li đã được thông qua.

Câu 5. Năm 1945, bản Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại

A. Hội nghị Tam cường I-an-ta.

B. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.

C. Hội nghị Bàn Môn Điếm.

D. Hội nghị Véc xai - Oasington.

Câu 6. Sau năm 1989, hầu hết các nước lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm vì

A. Hòa bình và an ninh thế giới được bảo vệ ở mức cao nhất.

B. Kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.

C. Giữa các cường quốc đã chấm dứt việc chạy đua vũ trang.

D. Sức mạnh quốc gia không dựa trên lực lượng quốc phòng.

Câu 7. Mục tiêu xây dựng cộng đồng ASEAN là

A. Biến ASEAN thành tổ chức hợp tác mạnh nhất.

B. Các nước đoàn kết giúp đỡ nhau khi bị xâm lược.

C. Củng cố khối đoàn kết của ASEAN trên vấn đề quân sự.

D. Đưa ASEAN trở thành một cộng đồng ràng buộc hơn.

Câu 8. Xu thế Toàn cầu hóa là hệ quả của

A. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ.

B. Chiến tranh lạnh, trật tự hai cực I-an-ta.

C. Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII

D. Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973).

Câu 9. Một trong những nội dung hợp tác của Cộng đồng ASEAN là:

A. Quân sự. B. Đối ngoại.

C. Kinh tế.   D. Dân chủ.

Câu 10..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 16. Nội dung hạn chế trong nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là

A. Giải quyết tranh chấp hoà bình.

B. Sự nhất trí của năm cường quốc.

C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

D. Không được đe dọa sử dụng vũ lực.

Câu 17. Quyết định nào của hội nghị I-an-ta (2-1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?

A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.

B. Anh, Mỹ mở đường cho Pháp chiếm lại Đông Dương.

C. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.

D. Quân đội Trung Hoa Dân quốc giải giáp phát xít Nhật.

Câu 18. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1997) là

A. Khai thác vốn đầu tư, khoa học - công nghệ.

B. Giao lưu, học hỏi về văn hóa, giáo dục, y tế.

C. Tiếp thu những kinh nghiệm quản lý sản xuất.

D. Được mở rộng thị trường trao đổi hàng hóa.

Câu 19. Một trong những cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc là

A. Tổ chức y tế thế giớiB. Tổng thư ký
C. Ban thư kýD. Đại hội đồng

Câu 20. Đâu là nguyên nhân đã thúc đẩy Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?

A. Quan hệ ASEAN và Việt Nam chuyển sang đối thoại, hợp tác.

B. Đây nội dung trong chính sách đối ngoại được Liên Xô đồng ý.

C. Tất cả các nước Đông Nam Á đã gia nhập vào tổ chức ASEAN.

D. Tổ chức ASEAN phù hợp với yêu cầu phát triển của Việt Nam.

Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc dấy lên mạnh mẽ ở đâu? 

A. Châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.

B. Châu Phi và châu Á- Thái Bình Dương.

C. Châu Á, châu Phi và khu vực Caribê.

D. Châu Á, châu Phi và khu vực Trung Đông.

Câu 22. Một trong những điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1973 - 1991 so với từ năm 1952 - 1973 là

A. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao mọi mặt với Liên Xô.

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ để chống phe xã hội chủ nghĩa

D. Kéo dài thời hạn vô điều kiện Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.

Câu 23. Chiến lược toàn c ầu của Mĩ v ới 3 m ục tiêu ch ủ yếu, theo em m ục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?

A. Khống chế các nước lệ thuộc vào Mĩ về quân sự.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

C. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

D. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

Câu 24. Năm 1947, thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia (Ấn Độ và Pakixtan) dựa trên cở sở nào? 

A. Trên cở sở tôn giáo (Ấn Độ giáo và Hồi giáo)

B. Trên cở sở văn hóa Hindu giáo và Hồi giáo

C. Trên cở sở kinh tế nông nghiệp- công nghiệp

D. Trên cở sở lãnh thổ miền Trung, Đông-Tây

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây

Tư liệu. “Trong quá trình tìm kiếm sự hợp tác, giữa các nước Đông Nam Á đã xuất hiện những tổ chức khu vực và kí kết các hiệp ước giữa các nước trong khu vực. Tháng 1-1959, Hiệp ước hữu nghị và kinh tế Đông Nam Á (SAFET) bao gồm Malaixia và Philippin ra đời. Tháng 7-1961, Hội Đông Nam Á (ASA) gồm Malaixia, Philippin và Thái Lan được thành lập. Tháng 8-1963, một tổ chức gồm Malaixia, Philippin, Inđônêxia (MAPHILINDO) được thành lập. Tuy nhiên, những tổ chức trên đây không tồn tại được lâu do sự bất đồng giữa các nước về vấn đề lãnh thổ và chủ quyền”.

(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998, tr.358)

a. Dưới tác động của xu thế toàn cầu hó, nhiều quốc gia ở Đông Nam Á đã sớm có ý tưởng về việc thành lập một tổ chức liên kết khu vực.

b. Các tổ chức tiền thân của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) không tồn tại lâu là do có sự đa dạng về chế độ chính trị, tôn giáo, sắc tộc giữa các nước thành viên.

c. Yếu tố quyết định để thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là các nước phải có sự tương đồng về thể chế chính trị.

d. Trong bối cảnh khu vực và quốc tế có nhiều biến động, yêu cầu hợp tác để cùng phát triển giữa các nước trong khu vực Đông Nam Á là yêu cầu tất yếu.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây

“Trật tự thế giới mới này được hình thành như thế nào, còn tuỳ thuộc ở nhiều nhân tố: Sự phát triển về thực lực kinh tế, chính trị, quân sự của các cường quốc như Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp.   Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa,. ); Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những “đột phá” và biến chuyển trên cục diện thế giới”.

(SGK Lịch sử 12, bộ Cánh diều, trang 16)

a. Trật tự thế giới mới phụ thuộc hoàn toàn vào các cường quốc Mỹ, Nga, Trung, Ấn.

b. Cách mạng khoa học kỹ thuật tạo ra đột phá và chuyển biến trên cục diện thế giới.

c. Trong trật tự mới, các cường quốc tập trung xây dựng sức mạnh quốc gia tổng hợp.

d. Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục góp phần quan trọng trong trật tự thế giới mới.

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. Từ 1976-1999, ASEAN thiết lập quan hệ chính trị ổn định trong khu vực, mở rộng thành viên và từng bước nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế. Từ sau Hiệp ước Ba-li (1976), Hội nghị Thượng đỉnh là cơ chế hoạch định chính sách cao nhất, Ban thư kí ASEAN được thành lập, có trụ sở tại Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) ASEAN phát triển số lượng thành viên từ 5 lên 10 nước. ASEAN cũng tham gia giải quyết nhiều vấn đề chính trị, an ninh lớn trong khu vực như vấn đề Cam-pu-chia.

        Từ 1999-2015, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác nội khối và hợp tác quốc tế, từng bước chuẩn bị cho sự ra đời của Cộng đồng ASEAN. Năm 2007, Hiến chương ASEAN được thông qua.

        Từ năm 2015 đến nay, Cộng đồng ASEAN được xây dựng và phát triển với ba trụ cột chính là Cộng đồng Chính trị-an ninh, Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Văn hóa-Xã hội. ASEAN tăng cường hợp tác và kết nối khu vực, đồng thời không ngừng nâng cao vị thế trong khu vực và trên thế giới.

a. Từ năm 1999 đến năm 2015 là giai đoạn ASEAN phát triển số lượng thành viên từ ASEAN 5 lên ASEAN 10.

b. Cộng đồng ASEAN được thành lập ngay sau khi bản Hiến chương ASEAN được thông qua.

c. Đặc điểm chung về hoạt động của tổ chức ASEAN trong hai giai đoạn: từ 1999-2015 và từ 2015 đến nay là đẩy mạnh liên kết trong và ngoài khu vực nhằm nâng cao vị thế của ASEAN.

d. Hiệp ước Ba-li, Hiến chương ASEAN là những văn kiện quan trọng được tổ chức ASEAN thông qua trong quá trình phát triển nhằm hiện thực hóa những mục đích thành lập của tổ chức.
 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Tìm hiểu lịch sử 613010
Nhận thức và tư duy lịch sử273061
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học002026
TỔNG888097

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Tìm hiểu lịch sửNhận thức và tư duy lịch sửVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH128128

Bài 1.

Liên hợp quốc

Nhận biếtTìm hiểu cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc.  1 C1 
Thông hiểuTrình bày được mục tiêu và nguyên tắc cơ bản của Liên hợp quốc.Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác. 13C2C1a, C1b, C1c
Vận dụngPhân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác.  21C3, C19C1d
Bài 2. Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnhNhận biếtTrình bày được những nét chính của Trật tự thế giới hai cực Yalta.  2 C4, C20 
Thông hiểu Phân tích được sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Yalta. 1 C5 
Vận dụng Phân tích được hệ quả và tác động sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới. 1 C6 
Bài 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnhNhận biếtPhân tích được xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh.  1 C7 
Thông hiểuGiải thích được vì sao thế giới hướng tới xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh.Giải thích được vì sao các quốc gia phải điều chỉnh chiến lược phát triển sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc. 24C8, C21C2a, C2b, C2c, 2d
Vận dụng  Vận dụng được những hiểu biết về thế giới sau Chiến tranh lạnh để hiểu và giải thích những vấn đề thời sự trong quan hệ quốc tế.1 C9 
CHỦ ĐỀ 2: ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ8484

Bài 4.

Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Nhận biếtTrình bày được quá trình hình thành của ASEAN.  1 C10 
Thông hiểu Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. 12C11C4a, C4b
Vận dụng  Phân tích được những nguyên tắc cơ bản của ASEAN.22C12, C22C4c, C4d
Bài 5. Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thựcNhận biếtTrình bày được quá trình hình thành của ASEAN.  1 C13 
Thông hiểu Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. 2 C14, C23 
Vận dụngGiải thích được phương thức ASEAN là cách tiếp cận riêng của ASEAN trong việc giải quyết các vấn đề của khu vực và duy trì quan hệ giữa các nước thành viên.  1 C15 
CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY)4444

Bài 6. 

Cách mạng tháng Tám năm 1945

Nhận biết

Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

háng

  1 C16 
Thông hiểu Nêu được nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. 12C17C3b, C3c
Vận dụng  Phân tích được vị trí, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong tiến trình lịch sử Việt Nam.22C18, C24C3a, C3d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 12 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay