Đề thi giữa kì 2 lịch sử 12 cánh diều (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn Lịch sử 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra từ Đại hội mấy?
A. Đại hội V. | B. Đại hội VI. |
C. Đại hội VII. | D. Đại hội VIII. |
Câu 2. Mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1986 - 1995 là
A. Xóa bỏ cơ chế bao cấp, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế.
D. Tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 3. Đặc điểm đối ngoại về nội dung cơ bản của đường lối đổi mới giai đoạn 1996-2006 là
A. Xây dựng và tăng cường an ninh – quốc phòng.
B. Đặt trọng tâm chủ trương “hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực” nhằm mục tiêu phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước.
C. Nhấn mạnh phát triển giáo dục – đào tạo và khoa học – công nghệ.
D. Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về văn hóa – xã hội giai đoạn 1986-1995?
A. Phát huy nhân tố con người trên cơ sở bảo đảm công bằng, bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi công dân.
B. Tạo điều kiện để người lao động có việc làm, cải thiện điều kiện lao động.
C. Xây dựng nền văn hóa mới, phong phú và đa dạng.
D. Tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều tăng.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về quốc phòng – an ninh giai đoạn 1986 - 1995?
A. Xây dựng vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân.
B. Phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với tăng cường tiềm lực quốc phòng.
C. Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng – an ninh.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 6. Từ năm 1986 đến nay, kinh tế Việt Nam chuyển đổi từ mô hình quản lí kinh tế theo cơ chế tập trung, bao cấp, sang mô hình
A. kinh tế hỗn hợp.
B. kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
C. kinh tế xanh.
D. kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
Câu 7. Đâu không phải là thành tựu cơ bản về văn hóa – xã hội trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam?
A. Tỉ lệ hộ có thu nhập trung bình và thu nhập cao ngày càng tăng.
B. Tỉ lệ hộ nghèo giảm.
C. Y tế đạt được nhiều tiến bộ khi mức sống ngày càng cải thiện.
D. Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh tăng, tuổi thọ trung bình giảm.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu đổi mới về chính trị từ năm 1986 đến nay?
A. Hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
B. Nhận thức rõ hơn về tình hình thế giới.
C. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
D. Nền hành chính được cải cách phục vụ người dân ngày càng tốt hơn.
Câu 9. Trách nhiệm của học sinh đối với đất nước trong xã hội hiện đại ngày nay là gì?
A. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào; luôn giữ mối quan hệ gắn bó với gia đình, bạn bè, địa phương và luôn hướng về cội nguồn.
B. Ủng hộ những hành vi tệ nạn xã hội.
C. Mê tín đồng bóng, bói toán,...
D. Có lối sống xa đọa trụy lạc.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?
A. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Kết hợp sức mạnh của nhân dân Việt Nam với các quốc gia trong khu vực.
C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
D. Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
Câu 11. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là
A. thỏa hiệp với Pháp để được trao trả độc lập.
B. tìm kiếm sự giúp đỡ của Nhật, giành độc lập dân tộc.
C. tìm kiếm sự giúp đỡ của Pháp, giành độc lập dân tộc.
D. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 12. Trong những năm 1923-1930, hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc diễn ra chủ yếu ở
A. Nhật Bản và Liên Xô.
B. Trung Quốc và Mỹ.
C. Liên Xô và Trung Quốc.
D. Anh và Liên Xô.
Câu 13. Để tiếp tục tìm sự giúp đỡ cho các hoạt động cách mạng, Phan Bội Châu và hội viên Duy Tân đã đến các nước nào?
A. Quảng Đông (Trung Quốc), Lào và Xiêm.
B. Thái Lan, Nhật Bản và Lào.
C. Cam-pu-chia, Xiêm và Quảng Đông (Trung Quốc).
D. Anh, Pháp và Lào.
Câu 14. Sau ngày toàn quốc kháng chiến, đâu không phải là hoạt động ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân thế giới.
B. Tham gia đại hội sáng lập Hội đồng Hòa bình thế giới.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình.
Câu 15. Trọng tâm hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là
A. giải quyết nạn đói.
B. phục vụ cho kháng chiến.
C. giải quyết nạn dốt.
D. vận động nhân dân kháng chiến.
Câu 16. Nhiệm vụ căn bản, quan trọng nhất của ngoại giao Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) là
A. tăng cường thu hút viện trợ và đầu tư nước ngoài.
B. phục vụ sự nghiệp đấu tranh thống nhất đất nước.
C. đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
D. nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 17. Mục tiêu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong thời kì Đổi mới là
A. phát triển quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á.
B. phát triển chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội.
C. phát triển kinh tế và nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.
D. phát triển chính trị và nâng cao vị thế đất nước trong Liên hợp quốc.
Câu 18. Tháng 11-1991, hoạt động ngoại giao của Việt Nam có điểm gì nổi bật?
A. Tham gia 33 tổ chức quốc tế và 19 điều ước quốc tế.
B. Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ.
C. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN.
D. Hoa Kỳ phá bỏ cấm vận, thiết lập ngoại giao với Việt Nam.
Câu 19. Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.
B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, khẳng định chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn.
D. Có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 20. Một trong những thách thức Việt Nam gặp phải trong hoạt động đối ngoại thời kì đổi mới
A. Nền kinh tế còn chậm phát triển, thu nhập bình quân đầu người chưa cao.
B. Nền kinh tế Việt Nam phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt.
C. Tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng.
D. Nhiều nước trên thế giới chưa muốn hợp tác với Việt Nam.
Câu 21. Ý nào dưới đây không phải là yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh?
A. Cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản tác động tích cực đến Việt Nam.
B. Thực dân Pháp chia Việt Nam thành 3 xứ để cai trị và tiến hành khai thác thuộc địa.
C. Phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo hệ tư tưởng phong kiến và phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không thành công.
D. Khủng hoảng về đường lối cứu nước diễn ra sâu sắc.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1941 đến năm 1945?
A. Sáng lập Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
B. Ra Chỉ thị Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chống thù trong giặc ngoài.
D. Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1969?
A. Lãnh đạo cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
B. Lãnh đạo công cuộc xây dựng cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Chủ trì Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 24. “Khi tôi độ mười ba tuổi, lần đầu tiên tôi được nghe ba chữ Pháp: ......... Đối với chúng tôi, người da trắng nào cũng là người Pháp. Người Pháp đã nói thế. Và từ thuở ấy, tôi rất muốn làm quen với nền văn minh Pháp, muốn tìm xem những gì ẩn đằng sau những chữ ấy”.
(Hồ Chí Minh toàn tập, tập 1,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, trang 461)
A. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
B. Tự do – Bình đẳng – Bác ái.
C. Độc lập dân tộc, giải phóng dân tộc.
D. Giái phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Phát triển con người toàn diện và xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc để văn hóa thực sự trở thành sức mạnh nội sinh, động lực phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc. Tăng đầu tư cho phát triển sự nghiệp văn hóa. Xây dựng, phát triển, tạo môi trường và điều kiện xã hội thuận lợi nhất để khơi dậy truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc, niềm tin, khát vọng phát triển đất nước phồn vinh hạnh phúc; tài năng, trí tuệ, phẩm chất của con người Việt Nam là trung tâm, mục tiêu và động lực phát triển quan trọng nhất của đất nước”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập 1, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.115-116)
a. Trong đổi mới đất nước Đảng Cộng sản Việt Nam xác định văn hóa là sức mạnh nội sinh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b. Để có thể đưa văn hóa thành sức mạnh, cần tập trung bảo tồn, duy trì nền văn hóa truyền thống đậm đà bản sắc dân tộc, tránh bổ sung các yếu tố văn hóa mới.
c. Đảng Cộng sản Việt Nam xác định con người là trung tâm chủ thể, là nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển văn hóa và xã hội.
d. Chính sách văn hóa đúng định hướng của Đảng góp phần tạo nên sự ổn định và lành mạnh hóa xã hội, thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Giữa năm 1921, tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà cách mạng của An-giê-ri, Tuy-ni-di, Ma – rốc, Ma-đa-ga-xca, … thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa … Với tư cách Trưởng Tiểu ban Đông Dương của Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc cũng đã góp phần quan trọng vào việc tổ cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân Pháp ở các thuộc địa, đồng thời tiến hành tuyên truyền tư tưởng Mác – Lê-nin, xây dựng mối quan hệ gắn bó giữa những người cộng sản và nhân dân lao động Pháp với các nước thuộc địa và phụ thuộc”.
(Đinh Xuân Lâm (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập III,
NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012, tr.322)
a. Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông năm 1921.
b. Hoạt động đối ngoại sôi nổi của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp có mục đích tố cáo tội ác của chủ nghĩa đế quốc.
c. Hoạt động đối ngoại sôi nổi của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp đã đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một phần độc lập của Quốc tế Cộng sản.
d. Hội Liên hiệp thuộc địa là cơ quan lãnh đạo cao nhất của toàn bộ phong trào kháng chiến ở các thuộc địa của Pháp.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Ghi nhận năm 1990 sẽ đánh dấu 100 năm kỉ niệm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam.
Nhận thấy Chủ tịch Hồ Chí Minh một biểu tượng xuất sắc của sự khẳng định dân tộc, đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, góp phần vào công cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc dân chủ và tiến bộ xã hội.
Nhận thấy sự đóng góp quan trọng và nhiều mặt của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên các lĩnh vực văn hóa giáo dục và nghệ thuật chính là sự kết tinh của truyền thống văn hóa hàng nghìn năm của dân tộc Việt Nam, và những tư tưởng của người là hiện thân cho khát vọng của các dân tộc trong việc khẳng định bản sắc văn hóa của mình và thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau”.
(Trích: Nghị quyết số 24C/18.65, cuộc họp của Đại hội đồng UNESCO lần thứ 24 ở Pa-ri (Pháp),
từ ngày 20-10 đến ngày 20 – 11 – 1987)
a. Nghị quyết thể hiện sự ghi nhận và đánh giá cao của UNESCO đối với Hồ Chí Minh.
b. Nghị quyết thể hiện quan điểm của mọi cá nhân và tổ chức trên thế giới về Hồ Chí Minh.
c. Nghị quyết cho thấy Hồ Chí Minh có những cống hiến lớn về chính trị và những đóng góp quan trọng về văn hóa, giáo dục, nghệ thuật.
d. Nghị quyết khẳng định Hồ Chí Minh đại diện cho xu thế hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin thống kê sau đây:
“…Chúng ta đã mở rọng hợp tác về chính trị, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác; từng bước khẳng định được hình ảnh và vị thế của một quốc gia tích cực và có trách nhiệm; tăng cường sự hiểu biết của cộng đồng quốc tế về văn hóa, con người và đất nước Việt Nam; đóng góp tích cực cho việc duy trì, bảo vệ nền hòa bình chung thông qua các cơ chế, diễn đàn an ninh quốc tế và khu vực, thông qua xây dựng các chuẩn mực, quy tắc ứng xử chung quốc tế và khu vực”.
(Vũ Văn Phúc, Phạm Minh Chính (Đồng Chủ biên), in trong:
Hội nhập kinh tế quốc tế 30 năm nhìn lại,
NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.16)
a. Đoạn tư liệu trên đề cập đến thành tựu của công cuộc Đổi mới về hội nhập quốc tế của Việt Nam.
b. Việt Nam đạt được những thành tựu về hội nhập quốc tế trên nhiều phương diện.
c. Quá trình hội nhập quốc tế làm cho Việt Nam mất dần bản sắc văn hóa dân tộc.
d. Muốn hội nhập quốc tế, Việt Nam phải đáp ứng yêu cầu đổi mới hệ thống chính trị.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
--------------------------------------
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 8 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 7 | 0 | 2 | 8 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 4 |
TỔNG | 10 | 11 | 3 | 4 | 8 | 4 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHƯƠNG 4: CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 10. Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay | Nhận biết | Nêu được các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay | 3 | C1, C2, C3 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được những nội dung chính các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay | 2 | 3 | C4, C5 | C1a, C1b, C1c | |||
Vận dụng | Đánh giá về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay. | 1 | C1d | |||||
Bài 11. Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay | Nhận biết | Nêu một số nội dung của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. | 1 | C6 | ||||
Thông hiểu | Nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. | Trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế. | 2 | 3 | C7, C8, C10 | C4a, C4b, C4c | ||
Vận dụng | Liên hệ với vai trò của thế hệ trẻ trong việc xây dựng xã hội hiện đại. | 1 | 1 | C9 | C4d | |||
CHƯƠNG 5. LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM THỜI CẬN – HIỆN ĐẠI | ||||||||
Bài 12. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 | Nhận biết | Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các cá nhân (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945) | 3 | 2 | C11, C12, C13 | C2a, C2d | ||
Thông hiểu | Nêu được những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). | 3 | C14, C15, C16 | |||||
Vận dụng | Sưu tầm tư liệu đánh giá về những hoạt động đối ngoại chủ yếu | 2 | C2b, C2c | |||||
Bài 13. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ 1975 đến nay | Nhận biết | Trình bày được hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985 và giai đoạn từ năm 1986 đến nay. | 2 | C17, C18 | ||||
Thông hiểu | Phân tích ý nghĩa của những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985 và giai đoạn từ năm 1986 đến nay. | 1 | C19 | |||||
Vận dụng | Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử, góp phần vào việc xây dựng hình ảnh đẹp, thân thiện của đất nước Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. | 1 | C20 | |||||
CHƯƠNG 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM | ||||||||
Bài 14. Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh | Nhận biết | Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh. | 1 | C23 | ||||
Thông hiểu | Tóm tắt cuộc đời và tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh. | 2 | 2 | C21, C22 | C3b, C3c | |||
Vận dụng | Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của Hồ Chí Minh. | 1 | 2 | C24 | C3a, c3d |