Đề thi giữa kì 1 lịch sử 12 cánh diều (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Lịch sử 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 cánh diều
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Cơ quan nào của Liên hợp quốc đóng vai trò là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng bảo an.
C. Tòa án Quốc tế.
D. Hội đồng Quản thác.
Câu 2. Ý nghĩa của việc thành lập các công ước và tuyên bố quốc tế về quyền con người của Liên hợp quốc là?
A. đảm bảo thực thi quyền con người, xây dựng một thế giới an toàn và công bằng hơn.
B. thắt chặt sự hợp tác về giáo dục, khoa học, văn hóa, xã hội giữa các quốc gia thành viên.
C. đảm bảo quyền có việc làm, quyền được được chăm sóc y tế,...
D. giải quyết các vấn đề thách thức toàn cầu, chú trọng về giáo dục, nhân đạo,...
Câu 3. Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 4. Nhận xét nào dưới đây đúng về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay?
A. Duy trì hòa bình, an ninh quốc tế đồng thời tăng cường quan hệ hữu nghị giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
B. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
D. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
Câu 5. Quân đội Mỹ, Anh, Pháp đóng quân ở
A. miền Đông nước Đức, Tây Béc-lin và các nước Đông Âu.
B. miền Tây nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Tây Âu.
C. miền Tây nước Đức, Tây Béc-lin và các nước Đông Âu.
D. miền Tây nước Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu.
Câu 6. Hội nghị I-an-ta diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra ác liệt.
Câu 7. Hai cực chi phối bắt đầu trở nên căng thẳng từ khi
A. bắt đầu cuộc Chiến tranh lạnh.
B. bắt đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. kết thúc cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. kết thúc cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 8. Sự kiện nào chứng tỏ rằng đã đến lúc chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới ?
A. Mỹ thông qua Kế hoạch Mác-san.
B. Kế hoạch Mác-san và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
Câu 9. Nhân tố nào giữ vai trò quyết định sức mạnh tổng hợp của các quốc gia và đóng vai trò trung tâm trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh?
A. Xu thế lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. Các chính sách hỗ trợ, đầu tư ra nước ngoài.
C. Đẩy mạnh đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế.
D. Chạy đua vũ trang và phát triển kinh tế.
Câu 10. Đâu không phải là một trong những nước lớn có tầm ảnh hưởng và vị thế về kinh tế, chính trị, quân sự, đối ngoại:
A. Nhật Bản.
B. Hà Lan.
C. Một số nước thuộc Liên minh châu Âu (EU).
D. Ấn Độ.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không đúng về sự hình thành của trật tự thế giới đa cực?
A. Là một tiến trình lịch sử khách quan.
B. Là sự nổi lên của các cường quốc, sự gia tăng vai trò của các trung tâm, tổ chức quốc tế.
C. Phản ánh tương quan so sánh lực lượng mới trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh.
D. Phản ánh quá trình gia tăng mạnh mẽ của những mối liên hệ, sự phụ thuộc, tác động lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc, khu vực trên phạm vi toàn cầu.
Câu 12. Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?
A. Các nước đang phát triển có môi trường hòa bình để phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tận dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật, tăng cường mối giao lưu văn hóa, giáo dục, thể thao.
B. Các nước phát triển có điều kiện để tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như mở rộng thị trường, đầu tư vốn, khoa học - kỹ thuật, tận dụng nguồn nhân công, nguyên liệu giá rẻ từ thế giới thứ 3.
C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực lực của mỗi quốc gia.
D. Các quốc gia, dân tộc trên thế giới có môi trường hòa bình để xây dựng, phát triển đất nước, tăng cường sự hợp tác quốc tế và ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
Câu 13. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập tại đâu?
A. Băng Cốc.
B. Hà Nội.
C. Viêng Chăn.
D. Bắc Kinh
Câu 14. Nước nào sau đây ở Đông Nam Á không phải là nước kí tuyên bố về việc thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vào năm 1967?
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Ma-lai-xi-a.
C. Bru-nây.
D. Phi-líp-pin.
Câu 15. Ý nào dưới đây không phải là thách thức của ASEAN hiện nay?
A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.
B. Vấn đề người nhập cư.
C. Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát.
D. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc.
Câu 16. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?
A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á.
B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải.
C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị.
D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả.
Câu 17. ASEAN thông qua Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN trong giai đoạn2009 – 2015 vào:
A. Tháng 2/2009.
B. Tháng 4/2010.
C. Tháng 1/2007.
D. Tháng 10/2003.
Câu 18. Cộng đồng ASEAN được hình thành dựa trên trụ cột nào?
A. Cộng đồng An ninh, Cộng đồng Kinh tế, Cộng đồng Văn hóa – Xã hội.
B. “Hướng tới Cộng đồng ASEAN: Từ tầm nhìn đến hành động”.
C. Cộng đồng Chính trị - An ninh, Cộng đồng Kinh tế, Cộng đồng Văn hóa – Xã hội
D. Hình thành Cộng đồng ASEAN vào năm 2015.
Câu 19. Đâu không phải là một trong những sự kiện liên quan đến ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN?
A. Tháng 12/1997, văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020 xác định mục tiêu đưa ASEAN thành một nhóm hài hòa các dân tộc Đông Nam Á gắn bó trong một cộng đồng các xã hội đùm bọc lẫn nhau.
B. Tháng 10/2003, ASEAN kí Tuyên bố về sự Hòa hợp ASEAN II (Tuyên bố Ba-li), đặt nền móng cho sự hình thành Cộng đồng ASEAN.
C. Tháng 01/2007, ASEAN đã quyết định đẩy nhanh tiến trình liên kết nội khối dựa trên cơ sở pháp lí là Hiến chương ASEAN.
D. Tháng 2/2009, ASEAN thông qua Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN trong giai đoạn từ 2009 – 2015.
Câu 20. Về lĩnh vực bảo hiểm, Việt Nam là thành viên trong Cộng đồng ASEAN đã tham gia như thế nào?
A. Tham gia tự do trong lĩnh vực Bảo hiểm phi nhân thọ gián tiếp, tái bảo hiểm, trung gian bảo hiểm, và các dịch vụ phụ trợ bảo hiểm.
B. Chấp nhận tự do các dịch vụ gửi tiền, cho vay các hình thức, tự do các phương tiện hình thức thanh toán, bảo lãnh.
C. Chưa sẵn sàng tham gia vào các lĩnh vực: quản lý tài khoản đầu tư của khách, quản lý tài sản, bảo lãnh thanh toán với tài sản tài chính.
D. Chưa sẵn lòng tham gia vào việc cung cấp và trao đổi các thông tin, dữ liệu tài chính và các phầm mềm xử lí.
Câu 21. Đường lối lãnh đạo cách mạng đúng đắn, sáng tạo được thể hiện ở
A. Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê-nin để lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
B. Dân tộc Việt Nam giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương có quá trình chuẩn bị liên tục trong suốt 15 năm.
D. Lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng từng bước được xây dựng, củng cố.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa về bài học kinh nghiệm rút ra từ Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Bài học về xây dựng và tập hợp liên minh công – nông.
B. Bài học về chủ đạo chiến lược, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam.
C. Bài học về xây dựng lực lượng, đoàn kết các lực lượng cách mạng.
D. Bài học về phương pháp cách mạng, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 23. Thời cơ ngàn năm có một trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian nào?
A. Từ khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản.
B. Từ khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu (tháng 5-1945).
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai.
D. Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
Câu 24. Quan sát tư liệu sau:
“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!” được trích trong
A. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Cương lĩnh chính trị.
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 15.
D. Văn kiện đại hội 13 của Đảng.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho bảng dữ kiện sau đây:
Nguyên nhân sụp đổ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta | Chạy đua vũ trang khiến cả Liên Xô và Mỹ tốn kém, suy giảm thế mạnh kinh tế, buộc hai bên phải tự điều chỉnh, từng bước hạn chế căng thẳng. |
Sự vươn lên của các nước trên thế giới nhằm thoát khỏi ảnh hưởng của hai cực. | |
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc và sự ra đời của hàng loạt các quốc gia độc lập. | |
Sự thay đổi trong cán cân kinh tế thế giới, đặc biệt là sự nổi lên của Nhật Bản và các nước Tây Âu. | |
Xu thế hòa hoãn, toàn cầu hóa và ảnh hưởng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba. | |
Sự khủng hoảng, suy yếu rồi tan rã của Liên Xô – quốc gia đứng đầu hệ thống xã hội chủ nghĩa. |
a. Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ là do sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ và Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
b. Xu thế toàn cầu hóa khiến cho tình trạng chạy đua vũ trang của Mỹ và Liên Xô không còn phù hợp.
c. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ gắn liền với sự khủng hoảng và suy yếu của Liên Xô.
d. Sự vươn lên của các nước đang phát triển khiến cho Mỹ suy yếu, không còn dù sức chạy đua kinh tế.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Những quyết định của Hội nghị cấp cao I-an-ta tháng 2-1945 đã trở thành những khuôn khổ của trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 – 1947 sau khi chiến tranh kết thúc, thường được gọi là “Trật tự hai cực I-an-ta” (hai cực chỉ Mỹ và Liên Xô phân chia nhau phạm vị thế lực trên cơ sở thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta)”.
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại,
NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.224)
a. Những quyết định của Hội nghị I-an-ta đã xác lập cục diện hai cực, hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa trong quan hệ quốc tế.
b. Tác động quan trọng nhất của của Hội nghị I-an-ta đến quan hệ quốc tế xuất phát từu sự phân chia phạm vi thế lực của Mỹ và Liên Xô.
c. Hội nghị cấp cao I-an-ta diễn ra sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
d. Đoạn tư liệu đánh giá tác động của Hội nghị I-an-ta đến khuôn khổ trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trong thập niên 1990, các nước ASEAN đã xúc tiến việc thực hiện những mục tiêu của Tuyên bố ZOPFAN nhằn biến Đông Nam Á thành khu vực tự do, hòa bình hoặc trung lập. Từ tháng 12-1987, Hội nghị cấp cao ASEAN-3 tại Ma-ni-la, các nước ASEAN đã khẳng định quyết tâm biến Đông Nam Á thành khu vực phi vũ khí hạt nhân. Sau đó, tại Hội nghị cấp cao ASEAN-5 ở Băng Cốc (12-1995), các nhà lãnh đạo ASEAN đã kí kết Hiệp ước Đông Nam Á không có vũ khí hạt nhân (SEANWFZ)”.
(Linh Ninh (Chủ biên), Đông Nam Á: Lịch sử từ nguyên thủy đến nay,
NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2018, tr.839)
a. Tuyên bố ZOPFAN có mục tiêu biến Đông Nam Á thành khu vực không có vũ khí hạt nhân.
b. SEANWFZ là tên viết tắt của Hiệp ước Đông Nam Á không có vũ khí hạt nhân.
c. SEANWFZ được kí kết vào tháng 12-1987 tại Ma-ni-la.
d. Nội dung đoạn tư liệu trên phản ánh quá trình hợp tác an ninh và ngăn chặn phổ biến vũ khí hạt nhân ở Đông Nam Á của ASEAN.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chúng tôi quyết tâm củng cố vững mạnh Cộng đồng của chúng ta, phát huy những kết quả đạt được và làm sâu sắc tiến trình liên kết để hiện thực hóa một cộng đồng ASEAN dựa trên luật lệ, hướng tới người dân và lấy người dân làm trung tâm, nơi người dân của chúng ta được hưởng các quyền con người và tự do cơ bản, với chất lượng cuộc sống cao hơn cùng các lợi ích mà tiến trình xây dựng cộng đồng mang lại, tăng cường sự gắn kết và bản sắc chung, trên cơ sở các mục tiêu và nguyên tắc của Hiến chương ASEAN”.
(Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025, thông qua năm 2015)
a. Cộng đồng ASEAN hoạt động dựa trên các mục tiêu và nguyên tắc của Hiến chương ASEAN
b. Cộng đồng ASEAN hướng tới xây dựng các quốc gia trong khu vực cùng có một bản sắc văn hóa.
c. Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 hướng tới lấy người dân trong khu vực làm trung tâm
d. Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 hướng đến tăng cường sự đoàn kết gắn bó trong khu vực.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
………………………………
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 5 | 3 | 1 | 2 | 4 | 1 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 1 | 6 | 5 | 1 | 3 | 3 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 |
TỔNG | 7 | 9 | 8 | 3 | 8 | 5 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 1. Liên hợp quốc | Nhận biết | Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc. | C1 | |||||
Thông hiểu | Trình bày được mục tiêu và nguyên tắc cơ bản của Liên hợp quốc. | Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác. | C2 | |||||
Vận dụng | Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác. | C3, C4 | ||||||
Bài 2. Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh | Nhận biết | Trình bày được những nét chính của Trật tự thế giới hai cực Yalta. | C5, C6 | |||||
Thông hiểu | Phân tích được sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Yalta. | C7 | ||||||
Vận dụng | Phân tích được hệ quả và tác động sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới. | C8 | ||||||
Bài 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh | Nhận biết | Phân tích được xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh. | C9 | |||||
Thông hiểu | Giải thích được vì sao thế giới hướng tới xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh. | Giải thích được vì sao các quốc gia phải điều chỉnh chiến lược phát triển sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc. | C10, C11 | |||||
Vận dụng | Vận dụng được những hiểu biết về thế giới sau Chiến tranh lạnh để hiểu và giải thích những vấn đề thời sự trong quan hệ quốc tế. | C12 | ||||||
CHỦ ĐỀ 2: ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ | 8 | 4 | 8 | 4 | ||||
Bài 4. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN. | C13 | |||||
Thông hiểu | Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. | C14 | ||||||
Vận dụng | Phân tích được những nguyên tắc cơ bản của ASEAN. | C15, C16 | ||||||
Bài 5. Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thực | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN. | C17, C18 | |||||
Thông hiểu | Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. | C19 | ||||||
Vận dụng | Giải thích được phương thức ASEAN là cách tiếp cận riêng của ASEAN trong việc giải quyết các vấn đề của khu vực và duy trì quan hệ giữa các nước thành viên. | C20 | ||||||
CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY) | 4 | 0 | 4 | 0 | ||||
Bài 6. Cách mạng tháng Tám năm 1945 | Nhận biết | Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945. háng | C21 | |||||
Thông hiểu | Nêu được nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. | C22, C23 | ||||||
Vận dụng | Phân tích được vị trí, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong tiến trình lịch sử Việt Nam. | C24 |