Đề thi giữa kì 1 lịch sử 12 cánh diều (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Lịch sử 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 cánh diều

`SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Lễ kí Hiến chương Liên hợp quốc được tổ chức tại?

A. Xan Phran-xi-xcô (Mỹ).

B. I-an-ta (Liên Xô).

C. Tê-hê-ran (I-ran).

D. Niu Oóc (Mỹ).

Câu 2. Đâu không phải là mục tiêu của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương Liên hợp quốc?

A. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng, quyền tự quyết dân tộc và củng cố hòa bình thế giới.

B. Duy trì tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế.

C. Thúc đẩy hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân đạo, đảm bảo quyền con người và quyền tự do cơ bản cho mọi người không phân biệt chủng tộc, giới tính, tôn giáo, ngôn ngữ.

D. Đóng vai trò là trung tâm điều hòa các nỗ lực quốc tế vì những mục tiêu trên.

Câu 3. Hội Quốc liên là tổ chức quốc tế được thành lập vào năm nào?

A. 1946.

B. 1943.

C. 1925.

D. 1920.

Câu 4. Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc có những đóng góp

A. có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực đối với Liên hợp quốc.

B. trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009.

C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.

D. có những đóng góp vào thực hiện trong nhiều lĩnh vực như chống tham nhũng, chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em.

Câu 5. Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. trật tự thế giới Véc-xai Oa-sinh-tơn.

B. trật tự thế giới Viên.

C. trật tự hai cực I-an-ta.

D. trật tự thế giới đa cực.

Câu 6. Giai đoạn Trật tự thế giới hai cực I-an-ta suy yếu và đi đến sụp đổ diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến năm 1991.

B. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX đến năm 1991.

C. Từ năm 1946 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Từ năm 1946 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 7. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va mang tính chất gì ? 

A. Là một liên minh phòng thủ về quân sự - chính trị của Liên Xô và các nước Đông Âu nhằm chống lại âm mưu gây chiến của Mỹ và Tây Âu. 

B. Là một liên minh quân sự của các nước Xã hội chủ nghĩa nhằm chống lại “cuộc chiến tranh lạnh” của Mỹ.

C. Là một tổ chức quân sự - chính trị, kinh tế để bảo vệ thành trì của chủ nghĩa xã hội. 

D. Là một tổ chức đối lập nhau về tư tưởng, chính trị, quân sự giữa Mỹ và Liên Xô.

Câu 8. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị I-an-ta là

A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.

B. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

C. giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

D. thành lập tổ chức quốc tế - Liên hợp quốc.

Câu 9. Thế nào là xu thế đa cực?

A. Chỉ có một cực trong quan hệ quốc tế.

B. Nhiều cực, nhiều trung tâm trong quan hệ quốc tế.

C. Tối đa hai cực đối lập, nhiều trung tâm trong quan hệ quốc tế.

D. Nhiều cực, chi phối bởi hai cường quốc Liên Xô và Mỹ.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng về các xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào kinh tế, nhằm tăng cường sức mạnh, tiềm lực quốc gia, nâng cao đời sống người dân.

B. Sự kết thúc của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta và Chiến tranh lạnh cùng sự phát triển của cách mạng khoa học – công nghệ đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa.

C. Xu thế đối thoại, hợp tác dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau, cùng tồn tại hòa bình.

D. Nhu cầu ổn định để phát triển kinh tế, đặc biệt là xu thế toàn cầu hóa đã thúc đẩy xu thế đối thoại, cùng hợp tác, thay cho xu thế quyền lực áp đảo. 

Câu 11. Đâu không phải là một trong các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực, liên kết khu vực tiêu biểu có vai trò ngày càng lớn đối với sự phát triển của thế giới?

A. Nhóm các nền kinh tế mới nổi (BRIC).

B. Khối thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR).

C. Khu vực tự do thương mại châu Mỹ (FTAA).

D. Tổ chức lương thực và nông nghiệp (FAO).

Câu 12. Biểu tượng tiêu biểu nhất cho sự kết thúc Chiến tranh lạnh là

A. Con đường Bantic. 

B. Bức tường Berlin. 

C. Sân bay Berlin Tempelhof trong Cuộc không vận Berlin. 

D. Máy bay trinh sát P-3A.

Câu 13. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?

A. 08-07-1967.

B. 08-08-1967.

C. 01-1959.

D. 10-1967.

Câu 14. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào thời gian nào và ở đâu?

A. Tháng 8-1968, tại Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).

B. Tháng 8-1968, tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a).

C. Tháng 8-1967, tại Băng Cốc (Thái Lan).

D. Tháng 10-1967, tại Xin-ga-po.

Câu 15. Vì sao hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? 

A. Kinh tế ASEAN bắt đầu tăng trưởng. 

B. Mối quan hệ giữa các nước hòa dịu. 

C. ASEAN được nâng tầm ảnh hưởng trên thế giới. 

D. Hiệp ước Bali xây dựng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

Câu 16. Tại sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại? 

A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế.

B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa.

C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mỹ.

D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực.

Câu 17. Hội nghị cấp cao ASEAN không chính thức được tổ chức tại

A. Thái Lan.

B. Ma-lai-xi-a.

C. Việt Nam.

D. Phi-líp-pin.

Câu 18. Đâu không phải là trụ cột của Cộng đồng ASEAN?

A. Cộng đồng Chia sẻ tương lai Việt Nam.

B. Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC).

C. Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC).

D. Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN (ASCC).

Câu 19. Năm 2021, ASEAN là nền kinh tế lớn thứ mấy thế giới?

A. Thứ hai.

B. Thứ ba.

C. Thứ năm.

D. Thứ mười.

Câu 20. Theo sự thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Anh, Mỹ, Liên Xô tại I-an-ta (từ 4-12-4-1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?

A. Các nước phương Tây.

B. Liên Xô.

C. Pháp.

D. Mỹ.

Câu 21. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra ở đâu?

A. Định Hóa (Thái Nguyên).

B. Tân Trào (Tuyên Quang).

C. Pác Bó (Cao Bằng).

D. Bắc Sơn (Lạng Sơn).

Câu 22. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam.

B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ.

D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.

Câu 23. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sự chuẩn bị lâu dài của Đảng và nhân dân ta trong 15 năm.

B. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Biết chớp thời ca phát động quần chúng nhân dân nổi dậy trong cả nước.

Câu 24. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước ta đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt?

A. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.

B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

C. Lập hũ gạo cứu đói, không dùng gạo, ngô để nấu rượu, tổ chức “Ngày đồng tâm”.

D. Cải tiến kĩ thuật gieo trồng.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“… Chúng ta đang đứng trước ngưỡng cửa của một kỉ nguyên hoàn toàn mới trong quan hệ Mỹ - Xô. Chúng ta hoàn toàn có thể đóng góp theo cách riêng của mình nhằm vượt qua sự chia rẽ ở châu Âu và kết thúc cuộc đối đầu quân sự tại đó”.

(Phát biểu của Tổng thống Mỹ G. Bút-sơ trong cuộc gặp gỡ Tổng bí thư 

Đảng Cộng sản Liên Xô M. Goóc-ba-chốp, tháng 12-1989)

a. Phát biểu của Tổng thống Mỹ G. Bút-sơ trong cuộc gặp gỡ Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô M. Goóc-ba-chốp (12-1989) đánh dấu kết thúc hoàn toàn cuộc đối đầu quân sự tại châu Âu.

b. Lí do thúc đẩy Tổng thống Mỹ G. Bút-sơ gặp Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô M. Goóc-ba-chốp (12-1989) là muốn chấm dứt Chiến tranh lạnh.

c. Tổng thống Mỹ G. Bút-sơ gặp Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô M. Goóc-ba-chốp (12-1989) nhằm mục đích tăng cường hợp tác thương mại giữa hai quốc gia.

d. “ngưỡng cửa của một kỉ nguyên hoàn toàn mới” trong tư liệu trên đề cập đến kỉ nguyên toàn cầu hóa.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Thứ ba, để thực hiện các tôn chỉ và mục đích của ASEAN, sẽ thiết lập bộ máy dưới đây: a, Hội nghị hằng năm của các Ngoại trưởng sẽ được tiến hành trên cơ sở luân phiên và được gọi là Hội nghị cấp Bộ trưởng ASEAN ... Thứ tư, Hiệp hội này mở rộng cho tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á tán thành tôn chỉ, nguyên tắc và mục đích nói trên tham gia”.

(Tuyên bố Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN ( Tuyên bố Băng Cốc ),

 ngày 8-8-1967)

a. ASEAN mở rộng cho tất cả các nước trong và ngoài khu vực Đông Nam Á.

b. Hội nghị Ngoại trưởng là cơ chế quyền lực hàng đầu giải quyết các vấn đề của ASEAN.

c. Hội nghị Ngoại trưởng diễn ra không theo định kì.

d. Hiệp hội hoạt động trên cơ sở đồng thuận giữa các quốc gia.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Giai đoạn

Sự kiện tiêu biểu 

1967 – 1976

- Năm 1967: ASEAN được thành lập

- Năm 1971: ASEAN ra Tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập.

- Năm 1976, Hiệp ước Ba-li được kí kết.

1976 – 1999

- 1984: Bru-nây gia nhập ASEAN. 

- 1995: Việt Nam gia nhập ASEAN.

- 1997: Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN.

- 1999: Cam-pu-chia gia nhập ASEAN.

1999 - 2015

- Năm 2007: Hiến chương ASEAN được thông qua.

2015 - nay

- Năm 2015: Cộng đồng ASEAN được thành lập.

a. Hiệp ước Ba-li và Hiến chương ASEAN là những văn kiện quan trọng trong quá trình phát triển của ASEAN.

b. Trong giai đoạn 1967 – 1976, ASEAN đã hoàn thiện về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động.

c. Cộng đồng ASEAN là dấu mốc quan trọng trong quá trình phát triển của ASEAN và khu vực Đông Nam Á

d. Cộng đồng ASEAN là dấu mốc quan trọng trong quá trình phát triển của ASEAN và khu vực Đông Nam Á.

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

    “Suốt dọc đường đi bộ về Hà Nội, [ Võ Nguyên] Giáp và binh sĩ của ông đón nhận một sự ủng hộ rầm rộ của dân chúng địa phương. Những lá cờ đỏ sao vàng bay trên mọi làng ông đi qua. Khi đến Gia Lâm, gần Hà Nội, những tiền đồn của quân Nhật đã chặn đường. Sau một hồi tranh cãi , quân Nhật đã để cho họ đi qua,... Tinh thần dân chúng đã thay đổi khi họ biết Việt Minh đã giành chính quyền ở Hà Nội,... Các tội phạm đã biến mất. Ngay đến những vụ trộm và cướp giật cũng giảm hẳn”.

( Xe-xi Cơ-rây, “ Những người Mỹ ở Hà Nội năm 1945”, 

in trong: Một số sự kiện lịch sử 200 năm quan hệ Việt – Mỹ 1820 – 2020,

NXB Hồng Đức – Tạp chí Xưa và Nay, Hà Nội, 2020, tr.98)

a. Đoạn tư liệu phản ánh sự kiện Võ Nguyên Giáp cùng Giải phóng quân tiến về Hà Nội trong Cách mạng tháng Tám.

b. Đoạn tư liệu thể hiện sự ủng hộ to lớn của nhân dân đối với quân đội Việt Minh trong khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.

c. Đoạn tư liệu khẳng định Cách mạng tháng Tám thành công ở Hà Nội đã xóa bỏ vĩnh viễn các tệ nạn xã hội

d. Đoạn tư liệu phản ánh thái độ ngoan cố, chống đối và quyết tâm duy trì chế độ thống trị của quân phiệt Nhật Bản.


 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12  – CÁNH DIỀU

……………………..


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử 

8

2

1

1

4

0

Nhận thức và tư duy lịch sử

0

6

5

0

3

4

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

0

0

2

1

1

0

TỔNG

8

8

8

2

8

4


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

12

4

12

4

Bài 1.

Liên hợp quốc

Nhận biết

Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc.

1

C1

Thông hiểu

Trình bày được mục tiêu và nguyên tắc cơ bản của Liên hợp quốc.

Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác.

1

C2

Vận dụng

Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác.

2

C3, C4

Bài 2. Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh

Nhận biết

Trình bày được những nét chính của Trật tự thế giới hai cực Yalta.

2

1

C5, C6

C1a

Thông hiểu

Phân tích được sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Yalta.

1

2

C7

C1b, C1c

Vận dụng

Phân tích được hệ quả và tác động sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới.

1

1

C8

C1d

Bài 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh

Nhận biết

Phân tích được xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

1

C9

Thông hiểu

Giải thích được vì sao thế giới hướng tới xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh.

Giải thích được vì sao các quốc gia phải điều chỉnh chiến lược phát triển sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.

1

C10

Vận dụng

Vận dụng được những hiểu biết về thế giới sau Chiến tranh lạnh để hiểu và giải thích những vấn đề thời sự trong quan hệ quốc tế.

2

C11, C12

CHỦ ĐỀ 2: ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ

8

8

8

8

Bài 4.

Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Nhận biết

Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN.

2

1

C13, C14

C2a

Thông hiểu

Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN.

1

2

C15

C2b, C2d

Vận dụng

Phân tích được những nguyên tắc cơ bản của ASEAN.

1

1

C16

C2c

Bài 5. Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thực

Nhận biết

Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN.

1

4

C17

C3a, C3b, C3c, C3d

Thông hiểu

Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN.

1

C18

Vận dụng

Giải thích được phương thức ASEAN là cách tiếp cận riêng của ASEAN trong việc giải quyết các vấn đề của khu vực và duy trì quan hệ giữa các nước thành viên.

2

C19, C20

CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY)

4

4

4

4

Bài 6. 

Cách mạng tháng Tám năm 1945

Nhận biết

Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

háng

1

1

C21

C4a

Thông hiểu

Nêu được nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

2

3

C22, C23

C4b, C4c, C4d

Vận dụng

Phân tích được vị trí, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong tiến trình lịch sử Việt Nam.

1

C24

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 12 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay