Đề thi giữa kì 1 lịch sử 12 cánh diều (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 1 môn Lịch sử 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 cánh diều
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Quá trình hình thành Liên hợp quốc kéo dài
A. từ năm 1941 đến năm 1945.
B. từ năm 1942 đến năm 1946.
C. từ năm 1943 đến năm 1947.
D. từ năm 1944 đến năm 1948.
Câu 2. Hội nghị nào đã đặt nền tảng cho sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hội nghị Pốt-xđam.
B. Hội nghị Pa-ri.
C. Hội nghị I-an-ta.
D. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.
Câu 3. Vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực duy trì hòa bình, an ninh quốc tế là?
A. Giải quyết xung đột và tranh chấp ở nhiều khu vực, khôi phục hòa bình và hỗ trợ tái thiết ở nhiều quốc gia.
B. Hỗ trợ các nền kinh tế kém phát triển thông qua các chương trình, quỹ, các cơ quan chuyên môn,...
C. Thực thi quyền con người, xây dựng một thế giới công bằng hơn.
D. Phát triển bền vững trên ba lĩnh vực chính là kinh tế, xã hội và môi trường.
Câu 4. Hội Quốc liên được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Bảo vệ hòa bình, an ninh các nước Liên Xô, Mỹ, Anh.
D. Duy trì trật tự thế giới mới và bảo vệ độc lập, tự do một số nước như Mỹ, Anh, Nga, Trung Quốc.
Câu 5. Ở châu Âu, quân đội Liên xô sẽ đóng quân ở
A. miền Đông nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.
B. miền Tây nước Đức, Tây Béc-lin và các nước Đông Âu.
C. miền Nam nước Đức, Nam Béc-lin và các nước Đông Âu.
D. miền Bắc nước Đức, Bắc Béc-lin và các nước Đông Âu.
Câu 6. Ý nào dưới đây không phải là mục tiêu quan trọng đặt ra với các nước Đồng minh khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
Câu 7. Ý nào dưới đây không phải là sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đã tác động đến tình hình thế giới?
A. Một trật tự thế giới mới dần được hình thành theo xu thế đa cực.
B. Sự tan rã của Liên Xô đã làm thay đổi so sánh tương quan lực lượng trên thế giới với ưu thế tạm thời thuộc về Mỹ.
C. Mỹ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
D. Mở ra chiều hướng và điều kiện để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột khu vực như ở Áp-ga-ni-xtan, Cam-pu-chia, Na-mi-bi-a,...
Câu 8. Tại sai gọi là “Trật tự hai cực I-an-ta”?
A. Liên Xô và Mỹ phân chia phạm vi ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Âu, châu Á.
B. Mỹ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.
C. Thế giới đã xảy ra nhiều xung đột và căng thẳng.
D. Trật tự này đã được hình thành bởi các cường quốc tại I-an-ta.
Câu 9. Chiến tranh lạnh kết thúc đã mở ra thời kì mới của thế giới với xu thế phát triển chính nào?
A. Thế giới đơn cực.
B. Đối thoại, hợp tác.
C. Văn hóa, xã hội là trọng tâm.
D. Phản toàn cầu hóa.
Câu 10. Vì sao sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào kinh tế?
A. Tăng cường sức mạnh, tiềm lực quốc gia, nâng cao đời sống của người dân.
B. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa.
C. Tiếp tục khẳng định vị thế quốc gia trên trường quốc tế.
D. Khẳng định vai trò của quốc gia trong quan hệ quốc tế.
Câu 11. Nguyên nhân nào thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa?
A. Sự kết thúc của Chiến tranh lạnh.
B. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
C. Sự kết thúc của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta và Chiến tranh lạnh; sự phát triển của cách mạng khoa học – công nghệ.
D. Sự đối thoại, hợp tác dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau, cùng tồn tại hòa bình.
Câu 12. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu sau:
Tháng 9/2009, Hội nghị Thượng đỉnh của nhóm G20 nền kinh tế thế giới lần nhất thế giới (G20) diễn ra tại Mỹ, thống nhất đưa G20 trở thành diễn đàn kinh tế lớn nhất thế giới. Hợp tác của G20 năm 3009 đã đánh dấu sự phát triển của kỉ nguyên………trong quan hệ quốc tế.
A. Hợp tác.
B. Đơn cực.
C. Đa cực.
D. Đối thoại.
Câu 13. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào thời gian nào và ở đâu?
A. Tháng 8-1968, tại Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).
B. Tháng 8-1968, tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a).
C. Tháng 8-1967, tại Băng Cốc (Thái Lan).
D. Tháng 10-1967, tại Xin-ga-po.
Câu 14. Tháng 7-1961, Hiệp hội Đông Nam Á (ASA) được thành lập với sự tham gia của ba nước thành viên nào?
A. Phi-líp-pin, Đông-ti-mo và Sing-ga-po.
B. Thái Lan, Việt Nam và In-đô-nê-xi-a.
C. Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin và Việt Nam.
D. Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin và Thái Lan.
Câu 15. Vì sao nói, từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX “Một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?
A. Đây là lần đầu tiên 10 nước Đông Nam Á đều đứng trong một tổ chức thống nhất.
B. Vì ASEAN có xu hướng mở rộng thành viên.
C. ASEAN quyết định lập diễn đàn khu vực (ARF).
D. Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN.
Câu 16. Tại sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế.
B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa.
C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mỹ.
D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực.
Câu 17. Văn kiện nêu rõ việc xây dựng Cộng đồng ASEAN, định hướng cho sự phát triển trong tương lai của ASEAN là
A. Văn kiện Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025.
B. Văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020.
C. Văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản.
D. Văn kiện Cương lĩnh chính trị.
Câu 18. Bối cảnh khi xây dựng Cộng đồng ASEAN là
A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa hai cường quốc Liên Xô – Trung Quốc.
B. Nhu cầu hợp tác và phát triển chung của các nước Đông Nam Á.
C. Chiến tranh lạnh dần suy yếu.
D. Các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của Pháp.
Câu 19. Nội dung nào không phải là thách thức của Cộng đồng ASEAN?
A. Chính trị ở một số nước còn phức tạp, tồn tại một số mâu thuẫn trong quan hệ song phương.
B. Chênh lệch về thu nhập, trình độ phát triển,...
C. Vị thế đối ngoại ngày càng cao trong khu vực và trên thế giới.
D. Tăng cường nền tảng gắn kết xã hội của khu vực.
Câu 20. “Cộng đồng ASEAN sẽ được thành lập gồm ba trụ cột là hợp tác chính trị và an ninh, hợp tác kinh tế và hợp tác văn hóa – xã hội được gắn kết chặt chẽ và cùng tăng cường cho mục đích đảm bảo hòa bình, ổn định lâu dài và cùng thịnh vượng trong khu vực” được trích trong
A. Thỏa ước Ba-li II (2003).
B. Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN (2009-2015).
C. Hội nghị cấp cao ASEAN 14.
D. Tầm nhìn ASEAN 2025.
Câu 21. Tháng 8-1945, điều kiện khách quan bên ngoài tạo thuận lợi thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập là
A. sự thất bại của phe phát xít trên chiến trường châu Âu.
B. sự đầu hàng của phát xít I-ta-li-a và phát xít Đức.
C. sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.
D. sự thắng lợi của phe Đồng minh.
Câu 22. Ý nào dưới đây không phải là bối cảnh tình hình thế giới của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Đại hội Tân Trào được tổ chức nhất trí tán thành Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
C. Ở châu Âu, Đức đầu hàng đồng minh không điều kiện (5-1945).
D. Ở châu Á, Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (8-1945).
Câu 23. Cuộc cách mạng nào đã đánh dấu một bước tiến nhảy vọt trong lịch sử dân tộc, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và phát triển dưới chế độ dân chủ cộng hòa?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Câu 24. Bài học kinh nghiệm quan trọng nào từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản Việt Nam có thể áp dụng trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ hiện nay?
A. Phân hóa, cô lập kẻ thù, chớp thời cơ linh hoạt.
B. Tăng cường quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Nhạy bén trước tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp.
D. Xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
[Năm 1960], “Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa. đó là một sự kiện chính trị quan trọng. Như thế, tuyên ngôn đã khẳng định các nước thực dân đã vi phạm nguyên tắc quan trọng nhất của luật pháp quốc tế; khẳng định rõ ràng cơ sở pháp lí quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức”.
(Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.46)
a. Liên hợp quốc đã chính thức xóa bỏ hình thức xóa bỏ phân biệt chủng tộc thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (năm 1960).
b. Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (năm 1960) của Liên hợp quốc đã tạo ra cơ sở pháp lí cho các cuộc đáu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh.
c. Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (năm 1960) đã thông qua các nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức Liên hợp quốc.
d. Đoạn tư liệu đã thể hiện vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì, hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Bài học của thời kì Chiến tranh lạnh đã chứng tỏ phương thức quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị - quân sự là chủ yếu không còn phù hợp, phải chịu nhiều tổn thất hoặc thất bại như hai nước Xô – Mỹ và một bị thương, một bị mất. Trong khi đó, phương thức lấy hợp tác và cạnh tranh về kinh tế - chính trị là chính lại thu được nhiều tiến bộ, kết quả như các nước Đức, Nhật và NICs. Sự hung thịnh hay suy vong của một quốc gia quyết định bởi sức mạnh tổng hợp của quốc gia đó, mà chủ yếu là thực lực kinh tế và khoa học – kĩ thuật”.
(Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Một số chuyên đề lịch sử thế giới,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2001, tr.401)
a. Xu thế chính trong quan hệ giữa các nước sau Chiến tranh lạnh là hợp tác, đối thoại.
b. Sức mạnh tổng hợp quốc gia bao gồm hai nhân tố chính là kinh tế và khoa học – kĩ thuật.
c. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và sự suy yếu của Mỹ trong thời kì Chiến tranh lạnh là do việc chạy đua vũ trang, đối đầu về chính trị - quân sự kéo dài giữa hai cường quốc.
d. Sự vươn lên của Đức, Nhật và NICs (các nước công nghiệp mới) đã tác động đến xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Thứ ba, để thực hiện các tôn chỉ và mục đích của ASEAN, sẽ thiết lập bộ máy dưới đây: a, Hội nghị hằng năm của các Ngoại trưởng sẽ được tiến hành trên cơ sở luân phiên và được gọi là Hội nghị cấp Bộ trưởng ASEAN ... Thứ tư, Hiệp hội này mở rộng cho tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á tán thành tôn chỉ, nguyên tắc và mục đích nói trên tham gia”.
(Tuyên bố Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN ( Tuyên bố Băng Cốc ),
ngày 8-8-1967)
a. ASEAN mở rộng cho tất cả các nước trong và ngoài khu vực Đông Nam Á.
b. Hội nghị Ngoại trưởng là cơ chế quyền lực hàng đầu giải quyết các vấn đề của ASEAN.
c. Hội nghị Ngoại trưởng diễn ra không theo định kì.
d. Hiệp hội hoạt động trên cơ sở đồng thuận giữa các quốc gia.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chúng tôi quyết tâm củng cố vững mạnh Cộng đồng của chúng ta, phát huy những kết quả đạt được và làm sâu sắc tiến trình liên kết để hiện thực hóa một cộng đồng ASEAN dựa trên luật lệ, hướng tới người dân và lấy người dân làm trung tâm, nơi người dân của chúng ta được hưởng các quyền con người và tự do cơ bản, với chất lượng cuộc sống cao hơn cùng các lợi ích mà tiến trình xây dựng cộng đồng mang lại, tăng cường sự gắn kết và bản sắc chung, trên cơ sở các mục tiêu và nguyên tắc của Hiến chương ASEAN”.
(Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025, thông qua năm 2015)
a. Cộng đồng ASEAN hoạt động dựa trên các mục tiêu và nguyên tắc của Hiến chương ASEAN
b. Cộng đồng ASEAN hướng tới xây dựng các quốc gia trong khu vực cùng có một bản sắc văn hóa.
c. Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 hướng tới lấy người dân trong khu vực làm trung tâm
d. Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 hướng đến tăng cường sự đoàn kết gắn bó trong khu vực.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
…………………………
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 6 | 2 | 1 | 1 | 5 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 6 | 5 | 0 | 3 | 4 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 |
TỔNG | 8 | 9 | 7 | 2 | 8 | 4 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 1. Liên hợp quốc | Nhận biết | Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc. | 2 | 4 | C1, C2 | C1a, C1b, C1c, C1c | ||
Thông hiểu | Trình bày được mục tiêu và nguyên tắc cơ bản của Liên hợp quốc. | Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác. | 1 | C3 | ||||
Vận dụng | Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác. | 1 | C4 | |||||
Bài 2. Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh | Nhận biết | Trình bày được những nét chính của Trật tự thế giới hai cực Yalta. | 1 | C5 | ||||
Thông hiểu | Phân tích được sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Yalta. | 2 | C6, C7 | |||||
Vận dụng | Phân tích được hệ quả và tác động sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới. | 1 | C8 | |||||
Bài 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh | Nhận biết | Phân tích được xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh. | 1 | C9 | ||||
Thông hiểu | Giải thích được vì sao thế giới hướng tới xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh. | Giải thích được vì sao các quốc gia phải điều chỉnh chiến lược phát triển sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc. | 2 | 3 | C10, C11 | C2a, C2b, C2c | ||
Vận dụng | Vận dụng được những hiểu biết về thế giới sau Chiến tranh lạnh để hiểu và giải thích những vấn đề thời sự trong quan hệ quốc tế. | 1 | 1 | C12 | C2d | |||
CHỦ ĐỀ 2: ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ | 4 | 8 | 4 | 8 | ||||
Bài 4. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN. | 2 | 1 | C13, C14 | C3a | ||
Thông hiểu | Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. | 1 | 2 | C15 | C3b, C3d | |||
Vận dụng | Phân tích được những nguyên tắc cơ bản của ASEAN. | 1 | 1 | C16 | C3c | |||
Bài 5. Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thực | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN. | 1 | C17 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN. | 2 | 2 | C18, C19 | C4a, C4b | |||
Vận dụng | Giải thích được phương thức ASEAN là cách tiếp cận riêng của ASEAN trong việc giải quyết các vấn đề của khu vực và duy trì quan hệ giữa các nước thành viên. | 1 | 2 | C20 | C4c, C4d | |||
CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY) | 4 | 0 | 4 | 0 | ||||
Bài 6. Cách mạng tháng Tám năm 1945 | Nhận biết | Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945. háng | 1 | C21 | ||||
Thông hiểu | Nêu được nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. | 1 | C22 | |||||
Vận dụng | Phân tích được vị trí, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong tiến trình lịch sử Việt Nam. | 2 | C23, C24 |