Đề thi cuối kì 2 lịch sử 12 cánh diều (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 2 môn Lịch sử 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Những đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự kết tinh của
A. lòng yêu nước và tinh thần đấu tranh cho dân tộc.
B. truyền thống văn hóa gia đình và truyền thống văn hóa Việt Nam.
C. phẩm chất của dân tộc Việt Nam và tư tưởng chủ nghĩa xã hội.
D. truyền thống văn hóa Việt Nam và tinh hóa văn hóa nhân loại.
Câu 2. Năm 1987, Đại hội đồng của Tổ chức Giáo dục, Khoa học, Văn hóa Liên hợp quốc (UNESCO) đã ra Nghị quyết kỷ niệm 100 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh với tư cách
A. doanh nhân thế giới.
B. nhà văn, nhà cách mạng tài ba.
C. nhạc sĩ, nhà thơ tài ba.
D. anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất.
Câu 3. Ai là người tìm ra con đường giải phóng dân tộc và lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành độc lập dân tộc, góp phần vào sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình, dân chủ, tự do và tiến bộ xã hội trên thế giới?
A. Phan Châu Trinh. | B. Võ Nguyên Giáp. |
C. Hồ Chí Minh. | D. Nguyễn Phú Trọng. |
Câu 4. Nghị quyết ghi nhận “Năm 1990 sẽ đánh dấu 100 kỉ niệm Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam” được thông qua vào năm nào?
A. 1997. | B. 1988. | C. 1977. | D. 1987. |
Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những hình thức vinh danh và tri ân của các thế hệ người Việt Nam đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Xây dựng ở mỗi xã một trường học mang tên Nguyễn Ái Quốc.
B. Tổ chức bán đấu giá cuốn sách Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. Đưa vào sách giáo khoa Lịch sử tất cả các bài viết của Nguyễn Ái Quốc.
D. Xây dựng hình tượng, nhân cách trong văn học và nghệ thuật.
Câu 6. Chủ tịch Hồ Chí Minh sống mãi trong lòng nhân dân Việt Nam vì một trong những lí do cơ bản nào sau đây?
A. Là tấm gương về đạo đức, phẩm chất, lối sống cho các thế hệ.
B. Góp phần vào xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Là người Việt Nam đầu tiên xuất dương tìm đường cứu nước.
D. Là Tổng Bí thư và Chủ tịch nước đầu tiên của nước Việt Nam.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải điểm tương đồng về hình thức vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh của nhân dân thế giới và nhân dân Việt Nam?
A. Xây dựng Lăng Chủ tịch.
B. Xây dựng quảng trường, nhà lưu niệm.
C. Viết sách về Hồ Chí Minh.
D. Xây dựng công trình tưởng niệm.
Câu 8. Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh được khánh thành vào thời điểm nào?
A. 19 – 05 – 1975. | B. 29 – 10 – 1979. |
C. 02 – 09 – 1977. | D. 29 – 08 – 1975. |
Câu 9. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin trên báo
A. Người cùng khổ. | B. Nhân đạo. |
C. Nhân dân. | D. Thanh niên. |
Câu 10. Để chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã tích cực chuẩn bị về
A. chính trị, tư tưởng. | B. kinh tế, tư tưởng. |
C. văn hóa, chính trị. | D. văn hóa, xã hội. |
Câu 11. Đâu là chủ trương mà Chủ tịch Hồ Chí Minh và Ban Thường vụ Trung ương Đảng thực hiện trong giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp (từ đầu tháng 3 đến trước ngày 19-12-1946)?
A. chủ trương “hòa để tiến”.
B. nhận viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. từ chối thiết lập quan hệ với phương Tây.
D. đối đầu quân sự với thực dân Pháp.
Câu 12. Tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930), vai trò nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin ở Việt Nam?
A. Xác định phương hướng tiến lên. | B. Xác định lực lượng nòng cốt. |
C. Xác định lực lượng cách mạng. | D. Xác định giai cấp lãnh đạo. |
Câu 13. Trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước (1911 – 1920), nhận thức nào sau đây của Nguyễn Tất Thành có sự khác biệt so với các nhà yêu nước đi trước?
A. Chỉ có đoàn kết mới đánh đuổi được đế quốc, giải phóng dân tộc thoát khỏi áp bức.
B. Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc phải đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. Mâu thuẫn hàng đầu trong xã hội Việt Nam là giữa toàn thể dân tộc với đế quốc Pháp.
D. Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, trước tiên phải trở thành một người yêu nước.
Câu 14. Những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc hoạch định hoàn chỉnh trong tài liệu nào sau đây?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930).
B. Tác phẩm Đường Kách mệnh (1927).
C. Luận cương chính trị của Đảng (10-1930).
D. Cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là luận điểm quan trọng về cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc?
A. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
B. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với giải phóng giai cấp.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa với cách mạng vô sản ở chính quốc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, cách mạng giải phóng dân tộc ở nước thuộc địa có thể thành công trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
D. Khẳng định vai trò của chính đảng vô sản trong thắng lợi của cách mạng.
Câu 16. Câu nói “Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
A. Đường Kách mệnh.
B. Chính cương vắn tắt của Đảng.
C. Sách lược vắn tắt của Đảng.
D. Chương trình tóm tắt của Đảng.
Câu 17. Trong những năm 1923-1924, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở đâu?
A. Pháp. | B. Liên Xô. | C. Việt Nam. | D. Trung Quốc. |
Câu 18. Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam vào thời gian nào?
A. Năm 1941. | B. Năm 1940. | C. Năm 1942. | D. Năm 1943. |
Câu 19. Bà Hoàng Thị Loan – mẹ Chủ tịch Hồ chí Minh có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đời và sự nghiệp của Người?
A. Một sĩ phu yêu nước lãnh đạo các phong trào đấu tranh anh dũng chống ngoại xâm.
B. Người cần mẫn, nhân hậu, có học thức; nuôi dưỡng các con bằng tình yêu thương và những điệu hò câu ví của dân ca xứ Nghệ.
C. Tiếp xúc với sách báo mới, thường bàn luận về các phong trào yêu nước.
D. Một tấm gương kiên trì về ý chí vượt khó vươn lên, người thầy mẫu mực trong dạy chữ, dạy người.
Câu 20. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 5-1941. | B. Tháng 9-1942. |
C. Tháng 7-1943. | D. Tháng 12-1944. |
Câu 21. Trong những năm 1920 -1030, hoạt động yêu nước và cách mạng của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh không có sự kiện nào sau đây?
A. Xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
B. Lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. Trở về nước và trực tiếp lãnh đạo cuộc vận động giải phóng dân tộc.
D. Chuẩn bị các điều kiện cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1941 đến năm 1945?
A. Sáng lập Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
B. Ra Chỉ thị Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chống thù trong giặc ngoài.
D. Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 23. Nội dung nào sau đây ghi nhận Hồ Chí Minh là nhà lãnh đạo chủ chốt trong lịch sử dân tộc (từ năm 1945 đến năm 1969)?
A. Chủ trì các hội nghị của Đảng, hoạch định đường lối cách mạng.
B. Chỉ huy các chiến dịch trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ.
C. Kết nối phong trào cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Trực tiếp chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và giải phóng Xuân năm 1975.
Câu 24. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:
“Cuộc đời 79 mùa Xuân của Chủ tịch Hồ Chí Minh là biểu tượng cao đẹp nhất của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam. Người là kết tinh rạng ngời của đạo đức, trí tuệ, khí phách, lương tri của dân tộc và thời đại” là lời phát biểu của ai trong bài diễn văn tại Lễ kỉ niệm 130 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Nguyễn Phú Trọng. | B. Trần Phú. |
C. Võ Nguyên Giáp. | D. Lê Hồng Phong. |
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho bảng dữ kiện sau đây về hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm 1911 đến năm 1941:
Khoảng thời gian | Nội dung |
1911 – 1923 | Đi qua nhiều châu lục, nhiều nước, làm nhiều nghề khác nhau, có những hoạt động nổi bật tại Pháp. |
1923 - 1924 | Hoạt động chủ yếu tại Liên Xô, tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân lần thứ nhất, Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V, … |
1924 – 1928 | Hoạt động chủ yếu tại Quảng Châu (Trung Quốc). |
1928 – 1929 | Hoạt động chủ yếu tại Xiêm (Thái Lan). |
1929 – 1930 | Trở lại Trung Quốc, triệu tập hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. |
1930 – 1933 | Hoạt động tại Hương Cảng, Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á. |
1933 – 1938 | Hoạt động chủ yếu tại Liên Xô, tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII. |
1938 – 1939 | Hoạt động chủ yếu tại Trung Quốc trước khi về nước. |
a. Bảng dữ kiện thể hiện những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình tìm đường cứu nước và hoạt động cách mạng ở nước ngoài.
b. Bảng dữ kiện cho thấy trong thời kì này Nguyễn Ái Quốc chủ yếu hoạt động ở Đông Nam Á.
c. Một trong những đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc trong thời kì này là thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
d. Hành trình tìm đường cứu nước và hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc để lại nhiều dấu ấn ở nhiều nước, một số địa phương đã lập tượng đài, nhà lưu niệm.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập, tự do. Đến ngày thắng lợi, nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn”.
(Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc chống Mỹ, phát trên Đài Tiếng nói Việt Nam, ngày 17/7/1966, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 15,
NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.131)
a. Đoạn tư liệu thể hiện mong muốn của Hồ Chí Minh khi Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
b. Đoạn tư liệu thể hiện quyết tâm của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
c. Lời kêu gọi cho thấy Hồ Chí Minh tin tưởng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
d. Lời kêu gọi là một văn kiện lịch sử, có giá trị như lời hịch kêu gọi cả nước tấn công quân Mỹ.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, chúng tôi đã được nghe, được thấy và được học tập nhiều bài học về con người và cách mạng. Song, chúng tôi vẫn cảm thấy thiếu, nếu như không gặp được người tượng trưng cho cả dân tộc. Đó là Chủ tịch Hồ Chí Minh … Trong khi Chủ tịch nói, chúng tôi hiểu rằng người đang ở trước mặt mình đây chính là người đã cùng một số người khác sáng lập ra Đảng Cộng sản, là người bị tù đày, truy nã, sống trong hang, là người tổ chức đấu tranh để giải phóng Tổ quốc: Chủ tịch Hồ Chí Minh là lịch sử, là người suốt đời gắn bó với cách mạng. Cuộc đời mẫu mực và nếp sống giản đơn thể hiện rõ trong những câu nói ngắn gọn và sáng sủa, chứa đựng sự dũng cảm và anh hùng của các thế hệ kiểu mẫu của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên mặt trận bảo vệ đất nước cũng như trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội”.
(A. A-gian-đê – Tổng thống nước Cộng hòa Chi-lê, “Một người tượng trưng cho cả dân tộc”, in trong: Bùi Phúc Hải (sưu tầm, biên soạn), Bác Hồ trong trái tim
bạn bè quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2023, tr.8, 10)
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh là người tham gia sáng lập Quốc tế Cộng sản, Đảng Cộng sản Việt Nam và có đóng góp tích cực vào phong trào dân tộc trên thế giới.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh được nhân dân thế giới yêu quý vì lối sống giản dị, tấm gương đạo đức mẫu mực cũng như sự hi sinh vì độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
c. Chủ tịch Hồ Chí Minh là biểu tượng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam cũng như đại diện cho khát vọng đấu tranh của nhân loại.
d. Chủ tịch Hồ Chí Minh được quốc tế tôn vinh vì đã trực tiếp tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin thống kê sau đây:
““Bản yêu sách” đã trở thành tuyên ngôn chính trị báo hiệu sự mở đầu của giai đoạn mới trong việc phát triển phong trào giải phóng dân tộc của Việt Nam …Người Pháp coi cuộc đấu tranh đó [của Nguyễn Ái Quốc] là một “quả bom” làm chấn động dư luận nước Pháp. Còn người Việt Nam cho đó là tiếng sấm mùa xuân”.
(E. Cô-bê-lép, Đồng chí Hồ Chí Minh, NXB Thanh niên, Hà Nội – NXB Tiến bộ, Mát-xcơ-va, 1985, tr.53)
a. Theo đoạn trích, “bản yêu sách” đã tạo điều kiện cho một cuộc chiến tranh mới bùng nổ.
b. "Bản yêu sách" là tuyên ngôn chính trị mở đầu giai đoạn mới của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam.
c. "Bản yêu sách" đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình tìm đường cứu nước của Hồ Chí Minh
d. Việc người Việt Nam coi "Bản yêu sách" là "tiếng sấm mùa xuân" thể hiện niềm tin vào tương lai tươi sáng về một bước tiến mới trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
.....................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 6 | 5 | 0 | 4 | 4 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 5 | 5 | 0 | 0 | 4 | 1 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 1 |
TỔNG | 11 | 10 | 3 | 4 | 8 | 2 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHƯƠNG 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 14. Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh | Nhận biết | Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh. | 4 | 2 | C17, C18, C19, C20 | C1a, C1c, C4b, C4c | ||
Thông hiểu | Tóm tắt cuộc đời và tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh. | 3 | 2 | C21, C22, C23 | C1b, C1d, C4a | |||
Vận dụng | Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của Hồ Chí Minh. | 1 | 1 | C24 | C4d | |||
Bài 15. Hồ Chí Minh – Anh hùng giải phóng dân tộc | Nhận biết | Nêu được nội dung cơ bản của con đường cứu nước của Hồ Chí Minh. | Nêu được quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. | 3 | 2 | C9, C10, C11 | C2a, C2b | |
Thông hiểu | Nêu được vai trò của Hồ Chí Minh đối với việc tìm kiếm con đường cứu nước, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và trong phong trào giải phóng dân tộc. | Trình bày được quá trình chuẩn bị của Hồ Chí Minh cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. | 4 | 2 | C12, C13, C14, C15 | C2c, C2d | ||
Vận dụng | Có ý thức trân trọng công lao, đóng góp của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam. | Sưu tầm tư liệu, bài viết về Hồ Chí Minh trong phong trào giải phóng dân tộc. | 1 | C16 | ||||
Bài 16. Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam | Nhận biết | Nêu những biểu hiện chứng tỏ dấu ấn của Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân và thế giới. | 4 | 1 | C1, C2, C3, C4 | C3a | ||
Thông hiểu | Nêu được nguyên nhân nhân dân thế giới đánh giá cao những cống hiến và giá trị tư tưởng, văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Min và sống mãi đối với nhân dân Việt Nam. | 3 | 2 | C5, C6, C7 | C3b, C3c | |||
Vận dụng | Có ý thức trân trọng những cống hiến và giá trị tư tưởng, văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Minh; tích cực tham gia phong trào học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh. | 1 | 1 | C8 | C3d |