Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 3: Phép đối xứng trục (P2)

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Toán 11 bộ sách kết nối tri thức CĐ 1 Bài 3: Phép đối xứng trục (P2). Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

 

TIẾT 2: LUYỆN TẬP VÀ CHỮA BÀI TẬP

Hoạt động 2: Tính chất (tiếp theo)

  1. a) Mục tiêu:

- HS vận dụng các tính chất của phép đối xứng trục vào các bài tập có liên quan trong phần.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các Luyện tập 2, đọc hiểu ví dụ.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS xác định được
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS đọc Ví dụ 2 và trình bày cho HS theo hướng dẫn trong SGK.

+ HS chép bài vào vở.

- HS thảo luận nhóm đôi để hoàn thành Luyện tập 2

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS đọc – hiểu Ví dụ 3

 

- GV chia HS thành các nhóm tương ứng với các tổ trong lớp để thực hiện Luyện tập 3.

+ Các nhóm thực hiện thảo luận và trình bày đáp án cho GV và các nhóm khác lắng nghe.

+ Các nhóm còn lại nhận xét và phản biện.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS quan sát phần Vận dụng và mời 1 HS đứng tại chỗ trả lời yêu cầu.

+ GV chốt đáp án.

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Tính chất (tiếp theo)

Ví dụ 2: (SGK – tr.14)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.14).

 

Luyện tập 2

Gọi  là ảnh của  qua phép đối xứng trục . Khi đó  và .

Ta có:

 

=>  thuộc đường thẳng  có phương trình là .

Ví dụ 3: (SGK – tr.15)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.15).

Luyện tập 3

Gọi  là trung trực của . Vì  cố định =>  cố định.

Do  là 4 đỉnh của hình thang cân, có  là cạnh đáy =>  là đáy còn lại.

=>  là trung trực của  và .

=>  là ảnh của  qua phép đối xứng trục .

Có  =>  là ảnh của đường thẳng  qua phép đối xứng trục .

Vậy  thay đổi trên một đường thẳng cố định

Vận dụng

Quan sát hình ảnh ta thấy hình thứ hai từ trái sang có trục đối xứng.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1.6 ; 1.7 (SGK – tr.15).
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1.6 ; 1.7 (SGK – tr.15).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Kết quả:

1.6.

Cách xác định :

- Nối điểm  với điểm

- Xác định trung điểm  của . Qua  vẽ đường thẳng  vuông góc với .

Khi đó  là đường trung trực của đoạn thẳng .

Vậy ta có phép đối xứng trục  biến điểm  thành điểm .

1.7.

Đường thẳng  là đường trung trực của đoạn  thì qua phép đối xứng trục , đường tròn  biến thành đường tròn .

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

  1. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 1.8 ; 1.9 ; 1.10 (SGK – tr.15) và bài tập thêm.
  2. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 1.8 ; 1.9 ; 1.10 (SGK – tr.15)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.

Gợi ý đáp án:

1.8.

Vì  tương ứng là các điểm đối xứng với  qua  nên phép đối xứng trục  biến điểm  thành điểm  và biến điểm  thành điểm .

=>  là đường trung trực của đoạn  và đoạn

=>  =>  là hình thang (1)

Gọi  là trung điểm , khi đó  thuộc trung trực  của đoạn thẳng  nên phép đối xứng trục  biến điểm  thành chính nó.

=> phép đối xứng trục  biến  thành  nên  (2)

Từ (1)(2) suy ra tứ giác  là hình thang cân.

Vậy  là 4 đỉnh của một hình thang cân.

1.9.

Gọi  là ảnh của  qua phép đối xứng trục . Khi đó

Ta có :

=>  thuộc đường thẳng  có phương trình là .

1.10.

Bước 1. Vẽ một đường tròn có tâm  và có bán kính  bằng bán kính đường tròn lớn
trong hình và vẽ lục giác đều  nội tiếp đường tròn đó (để ý rằng, cạnh của lục
giác đều bằng bán kính của đường tròn ngoại tiếp lục giác đó).
Bước 2. Vẽ cung tròn nhỏ , có tâm  (để ý rằng cung này có bán kính cũng bằng ).
Sau đó vẽ tương tự đối với các cung tương ứng có tâm tại các đỉnh còn lại của lục giác.
Bước 3. Vẽ  đối xứng với trung điểm của cung nhỏ  của đường tròn  qua
đường thẳng . Vẽ điểm  đối xứng với trung điểm của cung nhỏ  của  qua
đường thẳng  Các điểm  được vẽ tương tự. Sau đó vẽ đường tròn ngoại
tiếp lục giác
Bước 4. Đối với lục giác đều , vẽ các cung tương tự như các cung trong lục giác đều  đã được vẽ hình vẽ dưới.

 

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ghi nhớ kiến thức trong bài.
  • Hoàn thành các bài tập trong SBT
  • Chuẩn bị bài mới: “Phép quay và phép đối xứng tâm”.

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có đủ các chuyên đề, đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. PHÉP BIẾN HÌNH TRONG MẶT PHẲNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. LÀM QUEN VỚI MỘT VÀI KHÁI NIỆM CỦA LÍ THUYẾT ĐỒ THỊ

Chat hỗ trợ
Chat ngay