Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 7: Phép đồng dạng
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Toán 11 bộ sách kết nối tri thức CĐ 1 Bài 7: Phép đồng dạng. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Xem: => Giáo án toán 11 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7: PHÉP ĐỒNG DẠNG (1 tiết)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết khái niệm phép đồng dạng.
- Vận dụng được phép đồng dạng trong thực tiễn.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, lập luận để giải thích được khái niệm, các tính chất của phép đồng dạng.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với phép đồng dạng.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các tính chất của phép đồng dạng để xử lí các bài toán thực tế có liên quan.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thước kẻ, ê-ke, phần mềm vẽ hình.
- Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
- b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Phép dời hình cho phép ta thể hiện mối quan hệ giống nhau cả về hình dạng và kích thước giữa các hình. Đối với các hình chỉ giống nhau về hình dạng còn kích thước có thể khác nhau thì sao? Đối tượng toán học nào cho phép ta thể hiện điều đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hình dung được thế nào là phép đồng dạng và những tính chất của chúng sẽ được áp dụng trong các bài tập, trong thwucj tế như thế nào”.
Bài mới: Phép đồng dạng.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình đồng dạng
- a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm hình đồng dạng;
- Phát biểu được các tính chất của hình đồng dạng;
- Vận dụng khái niệm, tính chất vào các bài tập có liên quan đến hình đồng dạng.
- b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động; Luyện tập 1, 2; Vận dụng đọc và giải thích các Ví dụ.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nắm được khái niệm và các tính chất của hình đồng dạng.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai phần HĐ và cho HS thực hiện các yêu cầu của HĐ. + GV mời 1 HS trả lời phần a) và 1 HS trả lời phần b. + GV nhận xét và chốt đáp án.
- GV ghi bảng hoặc trình chiếu khung kiến thức trọng tâm, giới thiệu về khái niệm Phép đồng dạng.
- GV chỉ định 2 HS nhắc lại về khái niệm của phép dời hình và phép vị tự Sau đó GV cho HS thực hiện yêu cầu của câu hỏi. + HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + GV mời 2 HS lên bảng trình bày đáp án.
- HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và trình bày lại cách thực hiện vào vở. + GV mời một số HS đứng tại chỗ trình bày lại cách làm.
- GV tổ chức Luyện tập 1 cho HS thực hiện theo nhóm đôi. + Lấy hai điểm bất kì. Gọi tương ứng là ảnh của Chứng minh + Gọi tương ứng là ảnh của Chứng minh Suy ra - HS đọc – hiểu Ví dụ 2.
- GV nêu phần Chú ý cho HS
- GV chia HS thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự thực hiện thảo luận, tìm ra đáp án cho Luyện tập 2. + GV quan sát các nhóm thực hiện thảo luận. GV cho thể gợi ý, hỗ trợ nếu cần. + HS trình bày đáp án. - HS suy nghĩ và thực hiện phần Vận dụng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | Hình đồng dạng HĐ a) Qua đo đạc, ta thấy chiều dài và chiều rộng của tấm ảnh lớn tương ứng gấp 2 lần chiều dài và chiều rộng của tấm ảnh nhỏ. b) Lấy các điểm và tương ứng như hình vẽ. Khái niệm Phép biến hình được gọi là phép đồng dạng tỉ số nếu với hai điểm bất kì và hai điểm ảnh tương ứng của chúng, ta có Câu hỏi + Phép dời hình cũng là phép đồng dạng với tỉ số Ta chứng minh như sau: Cho hai điểm bất kì và ảnh tương ứng của nó qua phép dời hình. Khi đó => là ảnh của hai điểm bất kì qua phép đồng dạng tỉ số 1. + Phép vị tự với tỉ số k là phép đồng dạng với tỉ số đồng dạng ta chứng minh như sau: Cho hai điểm bất kì và ảnh tương ứng của nó qua phép vị tự tỉ số . Khi đó => là ảnh của hai điểm bất kì qua phép đồng dạng tỉ số Ví dụ 1: (SGK – tr.30) Hướng dẫn giải (SGK – tr.30)
Luyện tập 1 Lấy hai điểm bất kì. Gọi tương ứng là ảnh của qua phép đồng dạng với tỉ số => Gọi tương ứng là ảnh của qua phép đồng dạng với tỉ số => . =>
Do đó, tương ứng là ảnh của qua phép đồng dạng với tỉ số . Ví dụ 2: (SGK – tr.31) Hướng dẫn giải (SGK – tr.31). Chú ý Với hai hình và nếu có phép đồng dạng biến thành thì cũng có phép đồng dạng biến thành và ta nói và đồng dạng. Luyện tập 2 Gọi là ảnh của qua phép đối xứng trục , khi đó thuộc . Gọi là ảnh của qua phép vị tự tâm tỉ số , khi đó thuộc . Vì và cố định nên cố định. Vậy luôn thuộc đường thẳng cố định. Vận dụng Phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm với là đỉnh góc trên bên trái bức ảnh lớn, góc quay và phép vị tự tam tỉ số 2.
|
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
- b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 24; 1.25 (SGK – tr.31).
- c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1.24; 1.25 (SGK – tr.31).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
1.24.
Giả sử phép đồng dạng biến ba đỉnh của tam giác tương ứng thành . Khi đó ta có số khác 0 thỏa mãn: .
=> (đpcm)
1.25.
- a) Ảnh của điểm qua phép biến hình là
Ảnh của điểm qua phép biến hình là
- b) Chọn hai điểm bất kì. Gọi tương ứng là ảnh của qua phép biến hình . Khi đó
Ta có:
=>
Vậy phép biến hình là phép đồng dạng với tỉ số
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 26 (SGK – tr.31).
- c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm