Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 6: Phép vị tự

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Toán 11 bộ sách kết nối tri thức CĐ 1 Bài 6: Phép vị tự. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 6: PHÉP VỊ TỰ (2 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết phép vị tự và các tính chất.
  • Xác định ảnh của điểm, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua phép vị tự.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được khái niệm, các tính chất của phép vị tự.
  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với phép vị tự.
  • Giải quyết vấn đề toán học: nhìn ra một hình ảnh của hình khác qua một phép vị tự.
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy thước kẻ, conpa, phần mềm vẽ ảnh.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Hai bức tranh ở Hình 1.41 có hình dạng giống nhau nhưng khác nhau về kích thước, nên không có phép dời hình biến bức tranh này thành bức tranh kia. Tuy vậy, ta sẽ biết bức tranh này như là ảnh của bức tranh kia qua một phép vị tự - đối tượng mà ta sẽ học trong bài này.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em có thêm hiểu biết về phép vị tự và tính chất của phép vị tự từ đo có thể hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng phép vị tự trong hình họa, hình học,…”.

Bài mới: Phép vị tự.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: PHÉP VỊ TỰ VÀ TÍNH CHẤT

Hoạt động 1: Phép vị tự

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết khái niệm phép vị tự, xác định được tâm vị tự và tỉ số vị tự.

- HS phát biểu được các tính chất của phép vị tự.

- HS vận dụng khái niệm, tính chất của phép vị tự để xử lí các bài toán thực tế có liên quan.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2; Luyện tập 1, 2; Vận dụng 1; 2 đọc và giải thích các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nắm được khái niệm và tính chất của phép vị tự.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ1 và cho HS thảo luận nhóm 3 người.

 GV gợi ý:

+ ý a)

• Có  nên áp dụng định lí Thalès cho  để suy ra các tỉ số bằng nhau và  là trung điểm của .

• Chứng minh  là đường trung bình của  để suy ra  là trung điểm của .

• Tương tự với điểm .

 Từ đó suy ra  cùng đi qua một điểm .

 

 

+ ý b và c HS tự thực hiện.

+ GV mời 2 HS lên bảng thực hiện phần a và b.

+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm phần c.

+ GV chốt đáp án.

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu và giảng giải cho HS khái niệm về phép vị tự theo khung kiến thức trọng tâm.

 

 

 

- GV cho HS suy nghĩ, áp dụng khái niệm của phép vị tự để trả lời phần Câu hỏi.

+ GV mời 1 HS lên bảng làm bài.

+ GV chữa bài chi tiết cho HS.

 

 

 

 

- HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 1 và trình bày lại cách thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

- GV tổ chức Luyện tập 1 cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu.

+ GV yêu cầu một số HS nhắc lại phép đồng nhất, phép đối xứng tâm  là gì?

+ HS trình bày đáp án, GV chữa bài chi tiết cho HS.

- HS đọc yêu cầu của Vận dụng 1 và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ GV có thể mời một số HS nêu ý kiến về hướng làm của bài này.

+ GV gợi ý: Dùng tỉ số đã có trong phần HĐ1:

 để thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

- GV triển khai HĐ2 và cho HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện các yêu cầu.

+ ý a) GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.

+ ý b) Sử dụng quy tắc hiệu:

 từ đó khai triển ra điều cần chứng minh.

 

 

 

 

 

 

 

- GV trình bày, giảng giải về tính chất của Phép vị tự cho HS thông qua khung kiến thức trọng tâm và phần Chú ý.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Phép vị tự

HĐ1

a)

+ Xét   có:  

=>  lần lượt là trung điểm của  và .

Do đó:   đi qua

Chứng minh tương tự ta có:

  cùng đi qua một điểm .

b) Vì  lần lượt là trung điểm của  nên:

 

c) Dùng thước thẳng nối hai điểm tương ứng trên hai bức tranh, cụ thể, đầu mỏ trên của chú gà ở hai bức tranh, ta thấy đường thẳng này đi qua điểm .

Khái niệm

Cho điểm  và số thực . Phép biến hình biến mỗi điểm  thành điểm  sao cho  được gọi là phép vị tự tâm , tỉ số , kí hiệu là . Điểm  gọi là tâm vị tự,  gọi là tỉ số vị tự.

Câu hỏi

- Phép vị tự  biến  thành điểm .

- Nếu phép vị tự  biến điểm  thành điểm  thì phép vị tự  biến điểm  thành điểm .

Giải thích: Nếu  là ảnh của  qua phép vị tự  thì . Điều này có nghĩa là  là ảnh của  qua phép vị tự .

Ví dụ 1: (SGK – tr.27)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.27)

Luyện tập 1

+ Phép vị tự  là phép đồng nhất vì  => , với mọi điểm

Khi đó phép điểm  biến thành chính nó qua phép

+ Phép vị tự  là phép đối xứng tâm  vì , với mọi điểm .

Khi đó  là trung điểm của

 

Vận dụng 1

Ta có

=> ;

 

Vậy phép vị tự  biến bức tranh nhỏ thành bức tranh lớn.

Phép vị tự  biến bức tranh lớn thành ức tranh nhỏ.

2. Tính chất

HĐ2

a) Phép vị tự tâm  tỉ số  biến điểm  thành điểm , điểm  thành điểm

=>  và

b) Ta có:

 

Vậy .

Tính chất

Nếu một phép vị tự tâm , tỉ số  biến điểm  thành điểm , điểm  thành điểm  thì  (và do đó, ).

Chú ý: Phép vị tự tâm , tỉ số :

+ Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa ba điểm đó;

+ Biến đoạn thẳng (độ dài ) thành đoạn thẳng (độ dài );

+ Biến đường tròn (bán kính ) thành đường tròn (bán kính ) với tâm là ảnh của tâm

+ Biến tam giác thành tam giác đồng dạng với nó (tỉ số đồng dạng là  );

+ Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng đó.

 

TIẾT 2: VÍ DỤ, LUYỆN TẬP VÀ BÀI TẬP

Hoạt động 2: Tính chất (tiếp)

  1. a) Mục tiêu:

- HS củng cố lại kiến thức trong phần Phép vị tự.

- HS vận dụng tính chất, khái niệm của phép vị tự để thực hiện các bài tập có trong bài.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các Luyện tập 2; Vận dụng 2 đọc hiểu ví dụ.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS xác định được
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 2 và làm bài vào vở.

+ GV chỉ định 1 HS nhắc lại cách thực hiện và cho biết đã dùng tính chất nào của phép vị tự.

- GV cho HS đọc yêu cầu của Luyện tập 2 và hướng dẫn

+ ý a) GV mời 1 HS đứng tại chỗ xác định tâm  và bán kính.

+ ý b)  là ảnh của  qua ; . Từ đó ta tính được .

Ta cũng có  từ đó ta tính được tọa độ điểm .

+ ý c) Sau khi thực hiện đúng được ý b, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện phần c.

 

 

 

 

 

 

- GV hướng dẫn, giải thích Ví dụ 3 theo SGK – tr.28 cho HS hiểu và thực hiện vào vở.

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS quan sát vào hình 1.47 và đọc yêu cầu của Vận dụng 2

+ HS suy nghĩ và quan sát các hình, đưa ra đáp án.

+ GV chỉ định một số HS trình bày đáp án.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

 

 

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Tính chất (tiếp)

Ví dụ 2: (SGK – tr.28)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.28)

 

 

Luyện tập 2

a)

Đường tròn  có tâm  và bán kính .

b) Đường tròn  là ảnh của  qua phép vị tự , tỉ số 2

=> Tâm  của đường tròn  là ảnh của  qua phép vị tự  và bán kính

Ta có:

.

Vì  là ảnh của  qua phép vị tự  =>

 

Vậy  và

c) Phương trình

Ví dụ 3: (SGK – tr.28)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.28)

Vận dụng 2

Hình b). Do hình c) là ảnh của hình a) qua phép vị tự; còn hình b) không phải là ảnh của hình a) qua phép vị tự.

Dựa vào số bậc tháng trên mỗi hình và hình b) không có cây ở góc trên bên phải.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có đủ các chuyên đề, đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. PHÉP BIẾN HÌNH TRONG MẶT PHẲNG

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. LÀM QUEN VỚI MỘT VÀI KHÁI NIỆM CỦA LÍ THUYẾT ĐỒ THỊ

Chat hỗ trợ
Chat ngay