Giáo án địa lí 10 kết nối bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Giáo án bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới sách địa lí 10 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của địa lí 10 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem video về mẫu Giáo án địa lí 10 kết nối bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Địa lí 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

PHẦN 3: ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI

CHƯƠNG 8: ĐỊA LÍ DÂN CƯ

BÀI 19: QUY MÔ DÂN SỐ, GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ THẾ GIỚI.

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.

- Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và cơ học (xuất cư, nhập cư), trình bày được khái niệm về gia tăng dân số thực tế, phân tích được các nhân tố tác động đến gia tăng dân số.

- Trình bày được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu sinh học (tuổi và giới), cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hoá).

- So sánh được các loại tháp dân số tiêu biểu.

- Vẽ được biểu đồ về dân số (quy mô, động thái, cơ cấu).

- Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê về dân số; xử lí số liệu.

- Giải thích được một số hiện tượng về dân số trong thực tiễn.

  1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức khoa học địa là nhận thức thế giới theo quan điểm không giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
  • Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh,...), khai thác internet phục vụ môn học.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
  1. Phẩm chất:

- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.

- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình cảm yêu thương người lao động, thái độ tôn trọng những giá trị nhân văn khác nhau.

- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Bản đồ giáo khoa treo tường về dân số.
  • Bảng số liệu về dân số thế giới, tháp dân số đặc trưng
  • Video, tranh ảnh về quy mô dân số, gia tăng dân số, già hoá dân số, di cư,...
  1. Đối với học sinh
  • SGK, đồ dùng học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về dân số ở cấp học dưới với bài học.

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.

  1. Nội dung: Bằng những kinh nghiệm và kiến thức đã học, hãy cho biết quá trình gia tăng dân số trên thế giới diễn ra như thế nào? Cơ cấu dân số thường để cập đến những yếu tố nào?
  2. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu: Quan sát video sau và nêu nội dung của đoạn video đó?

https://www.youtube.com/watch?v=uSVp-5OEL0E&t=107s

- GV đăt câu hỏi: Bằng những kinh nghiệm và kiến thức đã học, hãy cho biết quá trình gia tăng dân số trên thế giới diễn ra như thế nào? Cơ cấu dân số thường để cập đến những yếu tố nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 bạn đứng dậy chia sẻ quan điểm, suy nghĩ của mình.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời, ghi nhận đáp án của HS, chưa vội kết luận đúng sai, dẫn dắt HS vào nội dung bài mới: Quy mô dân số thế giới không ngừng tăng lên. Quá trình phát triển đó diễn ra ở các nơi trên thế giới. Gia tăng dân số thường diễn ra như thế nào? Cơ cấu dân số thường đề cập đến những yếu tố nào? Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu quy mô dân số

  1. Mục tiêu:

- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số thế giới

- Phân tích được số liệu thống kê về dân số; xử lí số liệu

  1. Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục 1 và bảng 19, hãy trình bày đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.
  2. Sản phẩm học tập: đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nhấn mạnh lại quy mô dân số (hay số dân) thế giới vào ngày 1 – 7 – 2020 là 7794 799 000 người.

- GV ước tính số lương thực cần tiêu dùng trong một năm (hàng tỉ tấn). Lưu ý: một khu vực hay một quốc gia nào đó luôn có người được sinh ra, có người chết đi, có người đi, có người đến, nên quy mô dân số trong năm cũng thay đổi không ngừng. Vì vậy, để chỉ dân số của một năm nào đó, người ta lấy số dân trung bình của năm đó hoặc đơn giản là số dân giữa năm (ngày 1 – 7 năm đó).

+ Yêu cầu học sinh dựa vào bảng 19, thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi: Dân số phát triển có nhanh không? Thời kì nào phát triển nhanh hơn? Thời kì nào phát triển chậm hơn? Khu vực nào dân số phát triển nhanh hơn? Khu vực nào dân số phát triển chậm hơn ?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trả lời hoặc tính toán xem trong giai đoạn (1950 - 2020) dân số các nước đã phát triển tăng lên bao nhiêu lần; dân số các nước đang phát triển tăng lên bao nhiêu lần.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

-  GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Quy mô dân số

- Số dân trên thế giới rất lớn, năm 2020 là khoảng 7,8 tỉ người.

- Số dân thế giới không ngừng tăng lên. Từ giữa thế kỉ XX, số dân thế giới tăng rất nhanh (bùng nổ dân số), nhưng gần đây đã tăng chậm lại.

- Các khu vực, các quốc gia, số dân có sự biến động khác nhau. Giai đoạn 1950 – 2020, các nước phát triển dân số tăng chậm hơn (1,6 lần) các nước đang phát triển (4,9 lần).

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Địa lí 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Phần một: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG

Giáo án địa lí 10 kết nối bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp

Phần hai: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD Chương 1: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ

Giáo án địa lí 10 kết nối bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Phần ba: ĐỊA LÍ KINH TẾ-XÃ HỘI

GIÁO ÁN WORD Chương 8: ĐỊA LÍ DÂN CƯ

GIÁO ÁN WORD Chương 9: CÁC NGUỒN LỰC, MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

 
Giáo án địa lí 10 kết nối bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

GIÁO ÁN WORD Chương 10: ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP. LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án điện tử địa lí 10 kết nối bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Phần ba: ĐỊA LÍ KINH TẾ-XÃ HỘI

GIÁO ÁN POWERPOINT Chương 8: ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Giáo án điện tử địa lí 10 kết nối bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hoá trên thế giới

GIÁO ÁN POWERPOINT Chương 9: CÁC NGUỒN LỰC, MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay