Giáo án điện tử Ngữ văn 12 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì I
Bài giảng điện tử Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo. Giáo án powerpoint Bài Ôn tập cuối học kì I. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét












Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN BUỔI HỌC NÀY!
KHỞI ĐỘNG
Chia sẻ về chủ đề em yêu thích nhất trong chương trình Ngữ văn học kì I.
ÔN TẬP
HỌC KÌ I
NỘI DUNG BÀI HỌC
ÔN TẬP KIẾN THỨC VĂN BẢN ĐỌC
ÔN TẬP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP KĨ NĂNG VIẾT
ÔN TẬP PHẦN NÓI VÀ NGHE
I
II
III
IV
ÔN TẬP KIẾN THỨC
VĂN BẢN ĐỌC
I
kenhgiaovien
- Bài giảng và giáo án này chỉ có duy nhất trên kenhgiaovien.com
- Bất cứ nơi nào đăng bán lại đều là đánh cắp bản quyền và hưởng lợi bất chính trên công sức của giáo viên.
- Vui lòng không tiếp tay cho hành vi xấu.
Zalo: 0386 168 725
THẢO LUẬN NHÓM
Hoàn thành bảng trong câu 1, 2 (SGK tr160).
Nhóm 1
Hoàn thành bảng trong câu 3, 4 (SGK tr160-161).
Nhóm 2
Trả lời câu hỏi
5, 6 (SGK tr161).
Nhóm 3
NHIỆM VỤ NHÓM 1:
Câu 1. Nêu một số dấu hiệu giúp bạn nhận biết phong cách sáng tác của trào lưu, trường phái văn học qua các tác phẩm thơ:
Tác phẩm, tác giả | Phong cách | Một số dấu hiệu nhận biết phong cách sáng tác |
Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu) | ||
Tràng giang (Huy Cận) | ||
Tiếng thu (Lưu Trọng Lư) | ||
Độc “Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du) | ||
Thu điếu (Nguyễn Khuyến) |
NHIỆM VỤ NHÓM 1:
Câu 2. Nêu một số dấu hiệu giúp bạn nhận biết phong cách sáng tác của trào lưu, trường phái văn học qua các tác phẩm truyện, kí:
Tác phẩm, tác giả | Phong cách | Một số dấu hiệu nhận biết phong cách sáng tác |
Lão Hạc (Nam Cao) | ||
Hai đứa trẻ (Thạch Lam) | ||
Con gà thờ (Ngô Tất Tố) | ||
Cái giá trị làm người (Vũ Trọng Phụng) | ||
Cuộc gặp gỡ tình cờ (Hi-gu-chi I-chi-y-ô) |
NHIỆM VỤ NHÓM 2:
Câu 3. Sắp xếp các tác phẩm văn học dưới đây vào ô phù hợp:
Độc “Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du), Thu điếu (Nguyễn Khuyến), Tràng giang (Huy Cận), Tiếng thu (Lưu Trọng Lư); Con gà thờ (Ngô Tất Tố), Cái giá trị làm người (Vũ Trọng Phụng), Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ), Trên đỉnh non Tản (Nguyễn Tuân), Hai đứa trẻ (Thạch Lam), Lão Hạc (Nam Cao).
Văn học trung đại Việt Nam (viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm) | Văn học hiện đại Việt Nam (viết bằng chữ Quốc ngữ) |
NHIỆM VỤ NHÓM 2:
Câu 4. Kẻ bảng sau vào vở, chỉ ra một số dấu hiệu nhận biết thể loại của các văn bản Con gà thờ (Ngô Tất Tố), Cái giá trị làm người (trích Cơm thầy cơm cô, Vũ Trọng Phụng), Trên những chặng đường hành quân (trích Mãi mãi tuổi hai mươi, Nguyễn Văn Thạc).
TT | Văn bản, tác giả | 1 số DHNB thể loại của VB |
1 | Con gà thờ (Ngô Tất Tố) | |
2 | Cái giá trị làm người (trích Cơm thầy cơm cô, Vũ Trọng Phụng) | |
3 | Trên những chặng đường hành quân (trích Mãi mãi tuổi hai mươi, Nguyễn Văn Thạc) |
NHIỆM VỤ NHÓM 3:
Câu 5. Nêu một số biểu hiện về đặc điểm thể loại của các văn bản kịch đã học (làm vào vở):
TT | Văn bản, tác giả | 1 số DHNB thể loại của VB |
1 | Màn diễu hành – trình diện quan thanh tra (trích Quan thanh tra, Gô-gôn) | |
2 | Tiền bạc và tình ái (trích Lão hà tiện, Mô-li-e) | |
3 | Thật và giả (trích Con nai đen, Nguyễn Đình Thi) |
NHIỆM VỤ NHÓM 3:
Câu 6. Qua các văn bản bi kịch và hài kịch đã học (ở lớp 11 và 12), hãy chỉ ra một số điểm khác biệt giữa hai thể loại này (làm vào vở):
Các yếu tố | Bi kịch | Hài kịch |
Xung đột kịch | ||
Hành động kịch | ||
Nhân vật kịch | ||
Ngôn ngữ kịch | ||
Hiệu ứng thẩm mĩ |
TRẢ LỜI:
CÂU 1
Tác phẩm, tác giả | Phong cách | Một số dấu hiệu nhận biết phong cách sáng tác |
Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu) | Cổ điển. | Thể hiện rõ nhất đặc điểm của phong cách thơ Đường luật: ngôn ngữ hàm súc, giàu sức gợi, hình ảnh thơ giàu tính biểu tượng, sử dụng nhiều điển tích, điển cố. |
Tác phẩm, tác giả | Phong cách | Một số dấu hiệu nhận biết phong cách sáng tác |
Tràng giang (Huy Cận) | Lãng mạn. | Cách cảm nhận sự việc, tâm trạng bơ vơ, buồn bã phổ biến của cái tôi lãng mạn đương thời. |
Tiếng thu (Lưu Trọng Lư) | Lãng mạn. | Bộc lộ tâm trạng u hoài, bâng khuâng trước cảnh sắc mùa thu. |
Độc “Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du) | Cổ điển. | Vận dụng điển cố, điển tích trong văn học Trung Hoa, Việt hoá nhiều ngôn ngữ Hán. |
Thu điếu (Nguyễn Khuyến) | Cổ điển. | Ngôn ngữ ước lệ, bút pháp thuỷ mặc Đường thi, vận dụng nghệ thuật đối, lấy động tả tĩnh. |
CÂU 2
Tác phẩm, tác giả | Phong cách | Một số dấu hiệu nhận biết phong cách sáng tác |
Lão Hạc (Nam Cao) | Hiện thực. | Văn bản phản ánh số phận bi thảm, nghèo khổ của người nông dân và hiện trạng xã hội Việt Nam trước CMT8. |
Hai đứa trẻ (Thạch Lam) | Lãng mạn. | Truyện không cốt truyện, bắt đầu bằng những cảm xúc mơ hồ, mong manh của nhân vật; không có diễn biến, cao trào nhưng lại lôi cuốn người đọc. |
Tác phẩm, tác giả | Phong cách | Một số dấu hiệu nhận biết phong cách sáng tác |
Con gà thờ (Ngô Tất Tố) | Hiện thực. | Văn bản phê phán những hủ tục lạc hậu và sự giả tạo trong xã hội nông thôn. |
Cái giá trị làm người (Vũ Trọng Phụng) | Hiện thực. | Văn bản cho thấy sự phân biệt giai cấp gay gắt, tình trạng suy đồi đạo đức và sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội Việt Nam thời kì trước 1945. |
Cuộc gặp gỡ tình cờ (Hi-gu-chi l-chi-y-ô) | Lãng mạn. | Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, miêu tả những xúc cảm rung động đầu đời giữa 2 nhân vật trong văn bản. |
CÂU 3
Văn học trung đại Việt Nam (viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm) | Văn học hiện đại Việt Nam (viết bằng chữ Quốc ngữ) |
Độc “Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du), Thu điếu (Nguyễn Khuyến), Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ), Trên đỉnh non Tản (Nguyễn Tuân).
Tràng giang (Huy Cận), Tiếng thu (Lưu Trọng Lư), Con gà thờ (Ngô Tất Tố), Cái giá trị làm người (Vũ Trọng Phụng), Hai đứa trẻ (Thạch Lam), Lão Hạc (Nam Cao).
CÂU 4
TT | Văn bản, tác giả | Một số dấu hiệu nhận biết thể loại của văn bản |
1 | Con gà thờ (Ngô Tất Tố) |
|
CÂU 4
TT | Văn bản, tác giả | Một số dấu hiệu nhận biết thể loại của văn bản |
2 | Cái giá trị làm người (trích Cơm thầy cơm cô, Vũ Trọng Phụng) |
|
CÂU 4
TT | Văn bản, tác giả | Một số dấu hiệu nhận biết thể loại của văn bản |
3 | Trên những chặng đường hành quân (trích Mãi mãi tuổi hai mươi, Nguyễn Văn Thạc) |
|
CÂU 5
TT | Văn bản, tác giả | Một số dấu hiệu nhận biết thể loại của văn bản |
1 | Màn diễu hành – trình diện quan thanh tra (trích Quan thanh tra, Gô-gôn) |
|
TT | Văn bản, tác giả | Một số DHNB thể loại của VB |
2 | Tiền bạc và tình ái (trích Lão hà tiện, Mô-li-e) |
|
3 | Thật và giả (trích Con nai đen, Nguyễn Đình Thi) |
|
CÂU 6
Các yếu tố | Bi kịch | Hài kịch |
Xung đột kịch | Những mâu thuẫn không thể giải quyết, kết thúc bằng sự thảm bại hoặc cái chết của nhân vật. | Phát sinh từ sự sai lệch với chuẩn mực đạo đức và thẩm mĩ. |
Hành động kịch | Hệ thống hành động của các nhân vật được tổ chức và kết nối lại, tạo nên sự phát triển của cốt truyện bi kịch. | Hành động của nhân vật, gắn với tình huống hài kịch, thể hiện thủ pháp trào phúng. |
Nhân vật kịch | Con người lương thiện, anh hùng, đấu tranh vì mục đích tốt đẹp, lí tưởng cao quý nhưng điều kiện khách quan chưa cho phép thực hiện. | Mọi tầng lớp xã hội đều có cách ứng xử trái với lẽ thường. |
Ngôn ngữ kịch |
| Gắn liền với đời sống và có yếu tố gây cười. |
Hiệu ứng thẩm mĩ | Thủ pháp trào phúng. | TP trào phúng. |
ÔN TẬP
KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
II
Câu 7. Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Nêu đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng, ngôn ngữ thân mật và cho ví dụ.
b. Nêu đặc điểm và tác dụng của biện pháp nghịch ngữ và cho ví dụ.
Câu 8. Cho ví dụ về lỗi câu mơ hồ, lỗi logic và nêu cách sửa.
THẢO LUẬN NHÓM
CÂU 7
Đặc điểm
Ngôn ngữ trang trọng
Ngôn ngữ thân mật
- Tuân theo quy tắc ngữ pháp và cú pháp chặt chẽ. Câu văn thường dài, phức tạp và trau chuốt hơn.
- Sử dụng từ ngữ khó, từ lóng, thuật ngữ chuyên ngành.
- Tránh sử dụng ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày.
- Câu văn ngắn gọn, gần gũi, dễ hiểu, không tuân theo các quy tắc ngữ pháp nghiêm ngặt.
- Sử dụng từ ngữ thông dụng trong cuộc sống hàng ngày.
- Có sử dụng từ ngữ viết tắt và ngôn ngữ trò chuyện.
CÂU 7
Ví dụ
Ngôn ngữ trang trọng
Ngôn ngữ thân mật
“Trong bài diễn thuyết của ông chủ tịch, ông đã phân tích chi tiết về tình hình kinh tế và đề xuất các biện pháp cụ thể để cải thiện tình hình.”
“Chào bạn! Có khỏe không?”
CÂU 7
Biện pháp nghịch ngữ
Kết hợp đơn vị cú pháp đối lập về nghĩa trong mối quan hệ ngữ pháp chính phụ.
Đặc điểm
Tạo sự tương phản giữa các yếu tố trong câu, làm cho câu trở nên thú vị và độc đáo.
Tác dụng
Gây cười; châm biếm nhẹ nhàng hoặc đả kích mạnh mẽ.
CÂU 7
Biện pháp nghịch ngữ
Ví dụ
“Công chúng luôn vỗ tay hoan hô Xuân, còn trên khán đài, đức vua Xiêm đã lộ ra mặt rồng tất cả sự thịnh nộ của vị thiên tử thế thiên hành đạo ở cái nước có hàng triệu con voi.”
(Trích Số đỏ, Vũ Trọng Phụng)
CÂU 8
Lỗi câu mơ hồ
Ví dụ
“Người đàn ông đứng trên cầu nhìn xuống sông.”
Vấn đề
Câu này không rõ người đang đứng trên cầu hay người đang nhìn xuống sông.
Cách sửa
Chia câu thành hai câu riêng biệt: “Người đàn ông đứng trên cầu.” và “Người đàn ông nhìn xuống sông.”
CÂU 8
Lỗi logic
Ví dụ
“Tất cả HS đều thích toán học. An là HS, vậy An thích toán học.”
Vấn đề
Kết luận sai. Dựa vào giả thiết “Tất cả HS đều thích toán học”, không thể kết luận rằng An thích toán học.
Cách sửa
Sửa câu kết luận: “An là HS, nhưng không thể kết luận rằng An thích toán học.”
ÔN TẬP
KĨ NĂNG VIẾT
III
Câu 9. Nêu một số lưu ý về:
a. Cách viết văn bản nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học.
b. Cách trình bày so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học.
c. Cách viết bài văn nghị luận về một vấn đề có liên quan đến tuổi trẻ.
d. Cách thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước; cách nghe một bài thuyết trình, nhận xét, đánh giá được nội dung và cách thức thuyết trình.
Lưu ý khi viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai TPVH
Xác định mục tiêu bài văn.
Xác định tiêu chí so sánh.
Cung cấp lập luận và chứng cứ.
Cân nhắc luận điểm đối lập.
Tổng kết và đánh giá dựa theo những lưu ý trên.
Lưu ý về cách trình bày so sánh, đánh giá hai TPVH
Khi trình bày cần kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ để bài nói trở nên hấp dẫn.
Giọng nói chuẩn, không ngọng, không ngắc ngứ.
Lựa chọn cách mở đầu và kết thúc gây ấn tượng.
Lưu ý về cách viết bài văn nghị luận về một vấn để có liên quan đến tuổi trẻ
Xác định được vấn đề, đối tượng và mục đích sẽ định viết.
Thu thập những tài liệu liên quan đến vấn đề thông qua sách báo, internet, phiếu khảo sát ý kiến… để phục vụ bài viết.
Sử dụng dẫn chứng, lí lẽ và bằng chứng xác thực để tăng thêm sức thuyết phục cho người đọc.
Lưu ý về cách thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước; cách nghe một bài thuyết trình,
nhận xét, đánh giá được nội dung và cách thức thuyết trình:
- Xác định được vấn đề cần thuyết trình.
- Lắng nghe góp ý để bài thuyết trình đầy đủ và hoàn thiện hơn.
- Phân tích được vấn đề cần trình bày (lí giải mặt tốt/xấu, tác động của vấn đề đến cơ hội phát triển, thách thức đặt ra với đất nước,…).
- Sử dụng lí lẽ, bằng chứng thuyết phục.
- Nêu được bài học kinh nghiệm.
Câu 10. Chỉ ra một số điểm tương đồng và khác biệt giữa hai kiểu bài: bức thư trao đổi về một vấn đề đáng quan tâm và bức thư trao đổi công việc.
Tương đồng | Vấn đề đáng quan tâm | Công việc |
Mục đích giao tiếp | Truyền đạt thông điệp rõ ràng và hiệu quả giữa người viết và người nhận. | |
Ngôn ngữ thể hiện mối quan hệ | Sử dụng ngôn ngữ thân mật hoặc trang trọng tùy thuộc vào mối quan hệ giữa người viết và người nhận. | |
Cấu trúc thư | Gồm phần mở đầu (ngày tháng, địa chỉ), phần thân thư (nội dung chính), phần kết thúc (lời chào, chữ kí). |
TRẢ LỜI:
Khác biệt | Vấn đề đáng quan tâm | Công việc |
Nội dung | Các vấn đề cá nhân, gia đình, xã hội, hoặc tâm tư tình cảm. | Chia sẻ, tâm sự, động viên, hoặc thảo luận về các vấn đề này. |
Mục đích | Liên quan đến công việc, kế hoạch, thông tin chuyên ngành, hoặc thảo luận về dự án, công việc cụ thể. | Truyền đạt thông tin, đề xuất, hoặc thống nhất về công việc. |
TRẢ LỜI:
TRẢ LỜI:
Khác biệt | Vấn đề đáng quan tâm | Công việc |
Người nhận và mối quan hệ | Thường là người thân, bạn bè hoặc người có mối quan hệ gần gũi với người viết. | Thường liên quan đến đồng nghiệp, cấp trên, hoặc đối tác trong lĩnh vực công việc. |
Công việc | Sử dụng ngôn ngữ thân mật, chân thành, thể hiện tình cảm. Có thể sử dụng các biểu cảm cảm xúc. | Sử dụng ngôn ngữ chuyên nghiệp, trang trọng, và tập trung vào thông tin cụ thể. |
ÔN TẬP
PHẦN NÓI VÀ NGHE
IV
Câu 11. Nêu một số lưu ý khi tranh luận một số vấn đề có ý kiến trái ngược.
Câu 12. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học, sau đó chuyển dàn ý bài viết đó thành dàn ý bài nói.
CÂU 11
Lưu ý
Tôn trọng, lắng nghe ý kiến của người khác.
Tuân thủ các quy tắc chung khi tham gia tranh luận: không được cướp lời khi đội bạn đang tranh luận.
Tập trung thảo luận, tranh luận về các ý kiến, không được chơi xấu bằng chiêu trò công kích.
CÂU 12
Mở bài
- Giới thiệu về hai tác phẩm văn học cần so sánh và đánh giá.
- Trình bày mục đích của bài viết: so sánh, phân tích, và đánh giá các khía cạnh của hai tác phẩm.
Dàn ý cho bài văn nghị luận:
So sánh và đánh giá hai tác phẩm văn học
Thân bài
1. So sánh về nội dung
- Trình bày tóm tắt nội dung của mỗi tác phẩm.
- So sánh các yếu tố như cốt truyện, nhân vật, thời gian, không gian, và tình tiết.
2. So sánh về phong cách viết
- Phân tích phong cách viết của hai tác giả.
- So sánh cách họ sử dụng ngôn ngữ, câu văn, và biện pháp tu từ.
Thân bài
3. Đánh giá về giá trị nghệ thuật
- Đánh giá sự sáng tạo, ý tưởng, cách triển khai trong từng tác phẩm.
- Xem xét cách tác giả tạo ra ấn tượng và tác động đối với độc giả.
- Xem xét thông điệp, ý nghĩa, và tầm ảnh hưởng của hai tác phẩm.
- Liên hệ đến xã hội, con người, hoặc cuộc sống.
Kết bài
- Tóm tắt lại các điểm so sánh và đánh giá.
- Trình bày quan điểm cá nhân về giá trị của từng tác phẩm.
Mở bài
- Tự giới thiệu và nêu mục đích của bài nói.
- Trình bày về hai tác phẩm văn học cần so sánh và đánh giá.
Dàn ý cho bài nói:
Thân bài
1. So sánh về nội dung
- Tóm tắt nội dung của mỗi tác phẩm.
- So sánh các khía cạnh như cốt truyện, nhân vật, và tình tiết.
- Phân tích phong cách viết của hai tác giả.
- So sánh cách họ sử dụng ngôn ngữ và biện pháp tu từ.
Thân bài
3. Đánh giá về giá trị nghệ thuật
- Đánh giá sự sáng tạo và tác động của từng tác phẩm.
- Liên hệ đến ý nghĩa và tầm ảnh hưởng của chúng.
- Xem xét thông điệp và ý nghĩa của hai tác phẩm.
- Trình bày quan điểm cá nhân về giá trị của chúng.
Kết luận
- Tóm tắt lại các điểm so sánh và đánh giá.
- Kết thúc bài nói bằng lời chào và cảm ơn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập kiến thức đã học trong học kì I.
Hoàn thành bài tập (nếu chưa xong).
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
CHÚ Ý LẮNG NGHE!
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo