Giáo án gộp KHTN (Sinh học) 6 chân trời sáng tạo kì I
Giáo án học kì 1 sách Khoa học tự nhiên 6 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của KHTN (Sinh học) 6 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 6 sách chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG
Bài 18: Thực hành quan sát tế bào sinh vật
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
Bài 20: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào
Bài 21: Thực hành quan sát sinh vật (2 tiết)
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
CHỦ ĐỀ 7: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
BÀI 19: CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sau khi học xong bài này, HS:
Nhận biết được cơ thể đơn bào và lấy được ví dụ minh họa
- Nhận biết được cơ thể đa bào và lấy được ví dụ minh họa
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thản khi tìm hiểu về cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
Giao tiếp và hợp tác: Xác định nội đụng hợp tác nhóm trao đổi về đặc điểm cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề liên quan trong tự nhiên và thực tiễn.
- Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào,
Lấy được ví dụ minh hoạ
Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, mô phỏng được cấu tạo cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
Vận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: Liên hệ, nhận biết được cơ thể đơn bào, đa bào xung quanh em.
3. Phẩm chất
- Hình thành sự tò mò đối với thế giới tự nhiên, tầng niềm yêu thích khoa học
- Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm;
- Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: hình ảnh, bị thêm video về thế giới thực vật, động vật đa bào hoặc tranh ảnh về thế giới động vật, thực vật, nấm đa bào, máy chiếu, slide bài giảng, SGV, ...
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:
Thế giới tự nhiên rất kì diệu, có những loài sinh vật với kích thước khổng lồ như cá voi xanh, chiều dài có thế lên tới 30 m. Bên cạnh đó, có những sinh vật vô cùng nhỏ bé, rất khó để có thể quan sát bằng mắt thường mà phải nhờ đến sự phóng đại của kính hiển vi như vi khuẩn Escherichia coli với kích thước chỉ khoảng 1 um (bằng khoảng 1/10000 kích thước đấu một cái ghim giấy). Tại sao chúng có sự khác biệt về kích thước lớn đến như vậy? Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào hôm nay chúng ta học sẽ nghiên cứu về cơ thể đơn bào, đa bào và lấy được ví dụ minh họa. | ![]() |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. CƠ THỂ ĐƠN BÀO
Hoạt động 1: Quan sát hình ảnh cơ thể đơn bào
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu đặc điểm của cơ thể đơn bào. Từ đó, nhận biết được trong tự nhiên có một số sinh vật đơn bào quen thuộc.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV sử dụng các phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học hỗ trợ giới thiệu hình 19.1 (bảng máy chiếu/ tranh ảnh hoặc quan sát hình ảnh trong SGK), yêu cầu HS phân tích tranh, hoạt động cặp đôi, sử dụng kĩ thuật think — pair — share (viết ra giấy A4 hoặc giấy nháp) hoàn thành các yêu cầu của GV: Tìm đặc điểm chung của cơ thể đơn bào, từ đó nhận biết được cơ thể đơn bào là gì thông qua gợi ý và thảo luận các nội dung trong SGK: 1. Hãy chỉ ra đặc điểm chung nhất của các cơ thể trong hình 19.1a, 19.1b. 2. Trong thực tế, em có quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao? Sau đó Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố: * Hãy kể tên một số cơ thể đơn bào trong tự nhiên - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình và trả lời câu hỏi - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Thông qua các nội dung thỏo luận, GV hướng dẫn cho HS rút ra kết luận theo gợi ý trong SGK. | I. Cơ thể đơn bào a. Quan sát hình ảnh cơ thể đơn bào - Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bảo. Tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, tảo lục, tảo silic,...; vi khuẩn Fscherchia coli (E. coli), vi khuẩn lao, ... - Các cơ thể sinh vật trong hình 19.1a và 19.1b đều được cấu tạo từ một tế bào. - - Tế bào gồm ba thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào và nhân tế bào hoặc vùng nhân. - Trùng rơi và vi khuẩn không quan sát được bàng mắt thường vì cơ thể chỉ cấu tạo từ một tế bào, tế bào có kích thước hiển vi. - Một số cơ thể đơn bào trong tự nhiên: Trùng roi, trùng giày, vi khuẩn, ... |
2. CƠ THỂ ĐA BÀO
Hoạt động 2: Quan sát hình ảnh cơ thể đa bào
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu đặc điểm của cơ thể đa bào. Từ đó giúp HS nhận biết, tìm ra đặc điểm chung của cơ thể da bào và lấy được ví dụ về các sinh vật đa bào gần gũi với cuộc sống.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trong kí thuật khăn trải bàn, định hướng cho HS thảo luận các nội dung trong SGK. 3. Em hãy nêu điểm khác biệt về số lượng tế bào giữa cơ thể sinh vật trong hình 19.1 và hình 19.2. Từ đó hãy cho biết cơ thể đa bào là gì? Sau đó yêu cầu HS củng cố: Xác định các cơ thể đơn bài, đa bào bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu:
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình trả lời câu hỏi - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. | 2. Cơ thể đa bào a. Quan sát hình ảnh cơ thể đa bào + Hình 19.1 là sinh vật đơn bào, cơ thể chỉ cấu tạo gồm một tế bào, thực hiện cáchức năng sống đơn giản. + Hình 19.2 là sinh vật đa bào, cơ thể gồm nhiều tế bào, cấu tạo phức tạp, chuyên hoá thành nhiều cơ quan, hệ cơ quan để thực hiện các chức năng sống. ?Củng cố:
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập :
Câu 1: Vẽ lại hình vên và hoàn thành các yêu cầu:
|
Câu 2: Cho các sinh vật sau: trùng roi, cây bắp cải, cây ổi, cây rắn, trùng giày, con báo gấm, con ốc sên, con cua đỏ, tảo lam, con ngựa vằn, vi khuẩn đường ruột, cây lúa nước, cây dương xỉ.
Sắp xếp các sinh vật trên thành hai nhóm: cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
- HS làm bài tập, trình bày sản phẩm
- GV nhận xét , đánh giá :
Câu 1:
Giống nhau:
- Đều được cấu tạo từ tế bào,
- Thực hiện được các chức năng sống.
Khác nhau:
- Cơ thể đa bào: Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau;
- Cơ thể đơn bào: Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào.
Câu 2:
Sinh vật đơn bào | Sinh vật đa bào |
Trùng roi, trùng giày, tảo lam, vi khuẩn đường ruột | Cây bắp cải, cây ổi, con rắn, con báo gấm, con ốc sên, con của đỏ, con ngựa vằn, cây lúa nước, cây dương xỉ,…. |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi vận dụng:
GV có thể sử dụng phương pháp trò chơi tạo cơ hội để HS vận dụng kiến thức của bài học, thông qua đó phát triển năng lực, phẩm chất. Trong bài này, có thể thiết kế trò chơi Tiếp sức thông qua gợi ý trong SGK hoặc thiết kế trò chơi ghép tranh về cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào mà em biết
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
* Kể tên một số cơ thể sinh vật mà em không nhìn thấy được bằng mắt thường.
- GV nghe HS phát biểu và nhận xét:
Một số sinh vật không nhìn thấy được bảng mắt thường: trùng roi, amip, trùng sốt rét, vị khuẩn lao, vì khuẩn tả, ...
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi Chú |
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học | - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung | - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận |
|
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
……………………………………………………………………………………
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm