Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)

Giáo án bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ) sách Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/….

BÀI 10: TIẾNG VỌNG NHỮNG NGÀY QUA

…………………………..

Môn: Ngữ văn 9 – Lớp:

Số tiết: 11 tiết.

MỤC TIÊU CHUNG BÀI 10: 

  • Nhận biết và phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của văn bản văn học.

  • Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản.

  • Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.

  • Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ.

  • Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống và cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân do văn bản đã học mang lại.

  • Nhận biết và phân tích được sự phát triển của ngôn ngữ: từ ngữ mới và nghĩa mới.

  • Viết được bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử; có sử dụng các sơ đồ, bảng biểu, hình ảnh minh hoạ.

  • Trình bày được ý kiến về một sự việc có tính thời sự; nghe và nhận biết được tính thuyết phục của một ý kiến; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) như lập luận thiếu logic, bằng chứng chưa đủ hay không liên quan.

  • Trân trọng kí ức và gìn giữ niềm tin trong cuộc sống.
     

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/….

TIẾT: VĂN BẢN 1: NHỚ RỪNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Nhận biết và phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của VB văn học.

  • Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua VB.

  • Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của VB; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.

  • Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ.

  • Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống và cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân do VB đã học mang lại.

2. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết và phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của VB văn học.

  • Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua VB.

  • Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của VB; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.

  • Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ.

  • Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống và cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân do VB đã học mang lại.

3. Phẩm chất

  • Trân trọng kí ức và gìn giữ niềm tin trong cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án; 

  • SGK, SGV Ngữ văn 9;

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

  • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Ngữ văn 9.

  • Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair – Share, chia sẻ về một kí ức mà em không thể nào quên.

c. Sản phẩm: Những chia sẻ của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV phát giấy note, hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair – Share và thực hiện nhiệm vụ: Hãy viết ra giấy note một kí ức mà em không thể nào quên và dán lên bảng. Sau đó, hãy chia sẻ với các bạn vì sao em muốn chia sẻ về kí ức ấy?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS dán giấy note lên bảng.

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày trước lớp. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- Gợi mở: HS tự do chia sẻ suy nghĩ, cảm nhận.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Kí ức là những hình ảnh, âm thanh, cảm giác được lưu giữ trong tâm trí mỗi người từ những trải nghiệm, sự kiện và cuộc sống của họ. Tầm quan trọng của ký ức trong đời sống tinh thần của mỗi người là rất lớn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản Nhớ rừng của nhà thơ Thế Lữ để hiểu hơn về chủ đề này nhé!

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học 

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề thể loại các tác phẩm có trong chủ đề. 

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến chủ đề Tiếng vọng những ngày qua.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài Tiếng vọng những ngày qua.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS:

+ Đọc phần Giới thiệu bài học, khái quát chủ đề Tiếng vọng những ngày qua.

+ Nêu tên và thể loại các VB đọc được học trong bài 10.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe câu hỏi, đọc phần Giới thiệu bài học và tìm tên các VB trong bài 10.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Giới thiệu bài học

- Chủ đề Tiếng vọng những ngày qua: qua những văn bản được học trong chủ đề, em sẽ hiểu thêm về vai trò của kí ức, trải nghiệm, tưởng tượng, sáng tạo trong nghệ thật; sự thống nhất giữa nội dung – hình thức trong tác phẩm thơ; rèn luyện kĩ năng đọc thơ trữ tình.

- Tên và thể loại của các VB đọc:

Tên văn bản

Thể loại

Nhớ rừng

Thơ 8 chữ

Mùa xuân chín

Thơ 7 chữ

Kí ức tuổi thơ

 

Sông Đáy

Thơ tự do

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn

a.Mục tiêu: Nhận biết được một số đặc điểm về nội dung và hình thức của văn bản văn học.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS về một số đặc điểm của truyện trinh thám.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc các thông tin trong phần Tri thức ngữ văn và thực hiện yêu cầu sau: Hoàn thành Phiếu học tập số 1 về đặc điểm của nội dung và hình thức trong một văn bản văn học.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các thông tin trong phần Tri thức ngữ văn, hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

II. Tri thức ngữ văn

1. Nội dung và hình thức trong một văn bản văn học.

- Phiếu học tập số 1.

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Yếu tố

Đặc điểm

Nội dung

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

Hình thức

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức:………………………………………

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

 

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Yếu tố

Đặc điểm

Nội dung

Gồm: đề tài, chủ đề, xung đột, bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội, tính cách, tư tưởng, cảm hứng, thông điệp,...

Hình thức

Gồm: quy cách của thể loại, bố cục, ngôn từ và các biện pháp nghệ thuật,...

Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức: 

+ Nội dung và hình thức là hai phương diện không tách rời nhau của VB văn học. Sự thống nhất giữa hai phương diện này tạo nên tính chỉnh thể của tác phẩm văn học. 

+ Các yếu tố thuộc nội dung trong VB văn học đều phải được thể hiện qua các yếu tố hình thức của tác phẩm và ngược lại, mọi yếu tố hình thức đều phải phù hợp, góp phần thể hiện nội dung.

 

Hoạt động 3: Trải nghiệm cùng văn bản

a. Mục tiêu: Đọc văn bản và thực hiện một số kĩ thuật đọc thông qua việc trả lời một số câu hỏi trong khi đọc.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát, chắt lọc kiến thức trả lời những câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Nhiệm vụ: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ:

+ GV hướng dẫn cách đọc và cho HS đọc văn bản.

+ GV hướng dẫn HS theo dõi chiến lược đọc được nêu ở các thẻ bên phải văn bản để chú ý và ghi nhớ những chi tiết, từ ngữ quan trọng.

Chiến lược đọc.

Nội dung

Tưởng tượng: Em hình dung thế nào về cuộc sống “những ngày xưa” của con hổ trong đoạn thơ này?

 

Suy luận: Cách thể hiện nỗi “nhớ rừng của con hổ trong đoạn thơ này có 

 

Suy luận: Các dòng thơ: - Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?, - Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! gợi cảm xúc gì của con hổ?

 

 

Trình bày những hiểu biết chung về tác giả Thế Lữ và bài thơ Nhớ rừng..

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày sản phẩm.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

III. Trải nghiệm cùng văn bản

1. Đọc

- Cách đọc: giọng đọc to, rõ ràng, giàu cảm xúc, ngắt nghỉ đúng chỗ.

­- Chiến lược đọc: 

Chiến lược đọc.

Nội dung

Tưởng tượng: Em hình dung thế nào về cuộc sống “những ngày xưa” của con hổ trong đoạn thơ này?

Đó là cuộc sống thường ngày ở chốn rừng sâu: say mồi dưới ánh trăng, ngủ ngon khi bình minh đang lên, chim rừng đang tưng bừng ca hát, đợi mảnh mặt trời tắt đi để một mình chiếm lấy cả không gian bí mật, chiêm ngưỡng vẻ đẹp của giang sơn sau một cơn mưa rừng dữ dội.

Suy luận: Cách thể hiện nỗi “nhớ rừng của con hổ trong đoạn thơ này có

Nếu ở khổ 1, nỗi nhớ rừng được thể hiện qua tâm trạng u uất, căm phẫn  thì đến khổ 2 là niềm kiêu hãnh về quá khứ. Sang đến khổ 3, nỗi nhớ rừng được thể hiện trực tiếp, mãnh liệt hơn, tập trung vào những kỉ niệm đẹp thời quá khứ oai hùng.

Suy luận: Các dòng thơ: - Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?, - Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! gợi cảm xúc gì của con hổ?

Các dòng thơ đó gợi tâm trạng đau đớn, tiếc nuối khôn nguôi của hổ với một thời huy hoàng trong quá khứ.

 

2. Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm

a. Tác giả

- Thế Lữ (1907 – 1989) tên khai sinh: Nguyễn Thứ Lễ, là nhà thơ tiên phong của phong trào Thơ mới (1932-1945).

BÀI 10: TIẾNG VỌNG NHỮNG NGÀY QUA

- Có những đóng góp nổi bật cả trong sáng tác văn xuôi và kịch nói ở Việt Nam. 

- Các tác phẩm tiêu biểu của Thế Lữ: Vàng và máu (truyện, 1934), Mấy vần thơ (thơ, 1935), Trại Bồ Tùng Linh (truyện, 1941),...

b. Tác phẩm

- Nhớ rừng là một trong những bài thơ đầu tay của Thế Lữ cũng là tác phẩm làm nên chỗ đứng của ông trên thi đàn. 

- Bài thơ được in trong tập Mấy vần thơ, tập thơ được xem là sự mở đầu cho phong trào Thơ mới, góp được xem là sự mở đầu cho phong phần khẳng định thành công rực rỡ của “một thời đại” trong thơ ca Việt Nam.

Hoạt động 4: Suy ngẫm và phản hồi

a. Mục tiêu: 

- Nhận biết và phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của VB văn học.

- Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua VB.

- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của VB; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản Nhớ rừng.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Nhớ rừng và chuẩn kiến thức GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu hoàn cảnh và tâm trạng của nhân vật con hổ trong văn bản Nhớ rừng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động thảo luận nhóm theo kĩ thuật XYZ: Mỗi nhóm khoảng 6 HS, mỗi HS viết ra 2 ý kiến trong vòng 2 phút về  câu trả lời cho các nhiệm vụ được giao, chuyển cho bạn bên cạnh, tiếp tục cho đến khi tất cả HS trong nhóm đều viết và chuyển xong ý kiến của mình. Sau khi thu thập ý kiến, nhóm trưởng tổ chức cho nhóm thảo luận về các ý kiến đó là đúng hay sai, chốt lại đáp án để trình bày kết quả trước lớp.

- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ sau:  Hoàn thành Phiếu học tập số 1 về nhân vật con hổ trong bài thơ “Nhớ rừng”.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả.

- Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

IV. Suy ngẫm và phản hồi

1. Hoàn cảnh và tâm trạng của nhân vật con hổ trong văn bản Nhớ rừng

- Phiếu học tập số 1.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

 

1. Giải thích hoàn cảnh và lí do “nhớ rừng” của nhân vật con hổ:

- Hoàn cảnh:……………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………...

- Lí do: …………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………...

2. Đọc đoạn thơ 1, 2 và hoàn thành những nhiệm vụ sau:

a. Nêu sự khác biệt về cuộc sống trong “những ngày xưa” ở chốn đại ngàn và cuộc sống hiện tại trong vườn bách thú của con hổ và nhận xét.

Cuộc sống hiện tại

Cuộc sống “những ngày xưa”

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

Nhận xét:……………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

Nhận xét: ……………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

 

Sự khác biệt đó được thể hiện bằng hình thức nghệ thuật như thế nào?

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

 

b. Qua nỗi “nhớ rừng”, nhân vật con hổ đã bày tỏ niềm yêu quý và khinh ghét những gì?

Niềm yêu quý

Niềm khinh ghét

………………………………………

………………………………………

………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………

 

3. Ẩn sau nỗi nhớ của nhân vật con hổ là nỗi nhớ của ai? Theo đó, “nhớ rừng” thực chất là nhớ về những điều gì?

…………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………...

 

 

GỢI Ý PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

 

1. Giải thích hoàn cảnh và lí do “nhớ rừng” của nhân vật con hổ:

- Hoàn cảnh: thực tế cuộc sống hiện tại của con hổ chẳng khác nào tù ngục (nhân vật con hổ bị bắt nhốt trong rừng bách thú, tách biệt với thế giới tự do ở chốn đại ngàn).

- Lí do: chán ghét cảnh sống tù túng, giả tạo; tiếc nuối một thời sống - tự do, "oanh liệt", từng là chúa tể rừng xanh.

2. Đọc đoạn thơ 1, 2 và hoàn thành những nhiệm vụ sau:

a. Nêu sự khác biệt về cuộc sống trong “những ngày xưa” ở chốn đại ngàn và cuộc sống hiện tại trong vườn bách thú của con hổ và nhận xét.

 

Cuộc sống hiện tại

Cuộc sống “những ngày xưa”

- Ở trong cũi sắt: sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm,...

- Buộc phải: làm trò lạ mắt, thứ đồ chơi,...

- Bị hạ thấp vị trí, quyền uy: chịu ngang bây bọn gấu dở hơi, cặp báo vô tư lự, gậm một khối căm hờn, nằm dài, trông ngày tháng dần qua, trong tình thương nỗi nhớ,....

Ta biết ta chúa tể cả muôn loài, giữa chốn thảo hoa không tên, không tuổi, cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già, với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi, thét khúc trường ca dữ dội; ta bước chân lên, dõng dạc, đường hoàng, lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng, vờn bóng âm thầm, lá gai, có sắc; trong hang tối, mắt thần khi đã quắc;...

Nhận xét: Cuộc sống hiện tại của nhân vật con hổ là cuộc sống tù túng, vô vị, nhục nhằn, đầy nỗi căm hờn, buồn chán, tiếc nuối.

Nhận xét: Cuộc sống “những ngày xưa” của nhân vật con hổ là một cuộc sống tung hoành, oai phong, vẻ vang, lẫm liệt.

 

Sự khác biệt đó được thể hiện bằng hình thức nghệ thuật như thế nào?

Nghệ thuật thể hiện sự khác biệt đến mức đối lập:

- Cách kết hợp miêu tả, biểu cảm giúp tô đậm sự khác biệt giữa hai không gian sống.

- Nghệ thuật đối lập lập giúp giúp tô đậm sự khác biệt về vị thế, cảnh sống của nhân vật con hổ giữa hiện tại và quá khứ.

- Nghệ thuật sử dụng hình ảnh, vần, nhịp, ngắt dòng: dòng thơ tám chữ duỗi dài theo nhịp 3/5 đều đặn, tạo âm điệu bị tráng bằng cách phát huy tác dụng của cách gieo vần chân và vẫn liền, đắp đổi theo từng cặp vần luân phiên bằng – trắc.

b. Qua nỗi “nhớ rừng”, nhân vật con hổ đã bày tỏ niềm yêu quý và khinh ghét những gì?

........................

........................

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD BÀI 1: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG

GIÁO ÁN WORD BÀI 2: GIÁ TRỊ CỦA VĂN CHƯƠNG

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Về hình tượng bà Tú trong bài "Thương vợ" (Chu Văn Sơn)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Thơ ca (Ra-xun Gam-da-tốp)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Tính đa nghĩa trong bài thơ "Bánh trôi nước" (Vũ Dương Quỹ)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Nói và nghe Nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 2: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 3: NHỮNG DI TÍCH LỊCH SỬ VÀ DANH THẮNG

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Vườn Quốc gia Cúc Phương (Theo Đào Thị Luyến, Hoàng Trà My, Hoàng Lan Anh)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Ngọ Môn (Theo Lê Đình Phúc)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Nhiều giá trị khảo cổ từ Hoàng thành Thăng Long cần được UNESCO công nhận (Theo Nguyễn Thu Hà)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn (Theo Ngô Nam)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Nói và nghe Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 5: KHÁT VỌNG CÔNG LÍ

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Nguyễn Đình Chiểu)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Thúy Kiều báo ân, báo oán (Nguyễn Du)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Nhân vật lí tưởng trong kết thúc của truyện cổ tích thần kì (Bùi Mạnh Nhị, Nguyễn Tấn Phát)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Tiếng đàn giải oan (Truyện thơ Nôm khuyết danh)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Nói và nghe Thực hiện cuộc phỏng vấn
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Ôn tập
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài Ôn tập cuối học kì I

GIÁO ÁN WORD BÀI 6: NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (G. G. Mác-két)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Bài phát biểu của Tổng Thư kí Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (An-tô-ni-ô Gu-tê-rét)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Những điều cần biết để an toàn trong không gian mạng (dành cho trẻ em và người sắp thành niên) (UNICEF Việt Nam)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Bản sắc dân tộc - cái gốc của mọi công dân toàn cầu (Nam Lê – Như Ý)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Viết văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 8: NHỮNG CUNG BẬC TÌNH CẢM

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Nỗi nhớ thương của người chinh phụ (Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn, bản diễn Nôm: Phan Huy Ích)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Hai chữ nước nhà (Trần Tuấn Khải)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Bức thư tưởng tượng (Lý Lan)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Tì bà hành (Bạch Cư Dị)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Nói và nghe Thảo luận về một vấn đề trong đời sống
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 9: NHỮNG BÀI HỌC TỪ TRẢI NGHIỆM ĐAU THƯƠNG

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Pơ-liêm, quỷ Riếp và Ha-nu-man (Lưu Quang Thuận – Lưu Quang Vũ)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Tình yêu và thù hận (Uy-li-am Sếch-xpia)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Cài roi tre (Nguyễn Vĩnh Tiến)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Cái bóng trên tường (Nguyễn Đình Thi)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 9: Ôn tập

GIÁO ÁN WORD BÀI 10: TIẾNG VỌNG NHỮNG NGÀY QUA

Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nhớ rừng (Thế Lữ)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Mùa xuân chín (Hàn Mặc Tử)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Kí ức tuổi thơ (An Viên)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Thực hành tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Sông Đáy (Nguyễn Quang Thiều)
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Nói và nghe Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự, nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Ôn tập
Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài Ôn tập cuối học kì II

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 1: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 2: GIÁ TRỊ CỦA VĂN CHƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 3: NHỮNG DI TÍCH LỊCH SỬ VÀ DANH THẮNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 4: CON NGƯỜI TRONG THẾ GIỚI KÌ ẢO

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 5: KHÁT VỌNG CÔNG LÍ

 

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 6: NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 7: HÀNH TRÌNH KHÁM PHÁ SỰ THẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 8: NHỮNG CUNG BẬC TÌNH CẢM

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 9: NHỮNG BÀI HỌC TỪ TRẢI NGHIỆM ĐAU THƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 10: TIẾNG VỌNG NHỮNG NGÀY QUA

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6: NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU

 

Chat hỗ trợ
Chat ngay