Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Thực hành tiếng Việt
Giáo án bài 6: Thực hành tiếng Việt sách Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/….
TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: LỰA CHỌN CÂU ĐƠN – CÂU GHÉP; CÁC KIỂU CÂU GHÉP VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Xác định đúng câu đơn, câu ghép, các kiểu câu ghép trong VB, các phương tiện nối các vế trong câu ghép, khả năng biểu đạt khác nhau giữa câu đơn và câu ghép.
Biết sử dụng câu đơn, câu ghép phù hợp với mục đích giao tiếp.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Xác định đúng câu đơn, câu ghép, các kiểu câu ghép trong VB, các phương tiện nối các vế trong câu ghép, khả năng biểu đạt khác nhau giữa câu đơn và câu ghép.
Biết sử dụng câu đơn, câu ghép phù hợp với mục đích giao tiếp.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, có ý thức tự học và hoàn thành bài tập đầy đủ, vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án;
SGK, SGV Ngữ văn 9;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Ngữ văn 9.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành bảng nhắc lại khái niệm câu đơn, câu ghép.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành bảng nhắc lại khái niệm về câu đơn, câu ghép:
Đặc điểm | Câu đơn | Câu ghép |
Khái niệm |
|
|
Vai trò |
|
|
Ví dụ |
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 HS của mỗi nhóm trình bày kết quả.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gợi mở:
Đặc điểm | Câu đơn | Câu ghép |
Khái niệm | Là câu do một cụm chủ vị nòng cốt (không bị bao chứa trong cụm từ chính phụ hoặc cụm chủ vị khác) tạo thành. | Là câu do hai hoặc nhiều cụm chủ vị nòng cốt ghép lại với nhau tạo thành, mỗi cụm chủ vị đó được gọi là một vế câu. |
Vai trò | Diễn đạt một nội dung đơn giản. | Biểu thị một nội dung phức tạp (gồm các sự việc có quan hệ chặt chẽ với nhau). |
Ví dụ | + “Anh Sáu khe khẽ nói.” (Nguyễn Quang Sáng) + “Họ khóc là phải lắm”. (Anh Đức) | “Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.” (Hồ Chí Minh). |
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về câu đơn, câu ghép để có thêm kĩ năng khi sử dụng các kiểu câu này, đồng thời bổ sung kiến thức về phương tiện nối các vế của câu ghép nhé!
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Nhận biết được cách lựa chọn câu đơn, câu ghép và phương tiện nối các vế của câu ghép.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học và chuẩn kiến thức GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ: Tìm hiểu tri thức Ngữ văn Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, dựa vào phần Tri thức Ngữ văn trong SGK, trả lời câu hỏi: + Khi nào chúng ta lựa chọn câu đơn và khi nào chúng ta lựa chọn một câu ghép? + Có những kiểu câu ghép nào? Hãy chỉ ra phương tiện nối các vế câu. Lấy ví dụ. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả. - Các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV lưu ý HS cách lựa chọn câu ghép: Khi cần sử dụng câu ghép, tuỳ vào quan hệ giữa các vế (đẳng lập/ chính phụ), tuỳ vào mối liên hệ ý nghĩa giữa các vế (liệt kê, lựa chọn, nguyên nhân – kết quả, mục đích – sự kiện,...) mà chúng ta lựa chọn kiểu câu ghép nào, từ đó, lựa chọn phương tiện nối các vế câu cho phù hợp. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | I. Tìm hiểu tri thức Ngữ văn 1. Lựa chọn câu đơn – câu ghép Chúng ta thường chọn câu đơn (câu có một cụm chủ ngữ – vị ngữ nòng cốt) để biểu thị một phán đoán đơn và lựa chọn câu ghép (câu có hai cụm chủ ngữ - vị ngữ nòng cốt trở lên) để biểu thị một phán đoán phức hợp, thể hiện một quá trình tư duy và thông báo có tính chất phức hợp. 2. Lựa chọn các kiểu câu ghép và phương tiện nối các vế câu *Dựa vào quan hệ giữa các vế a. Câu ghép đẳng lập - Là câu ghép do các vế câu có quan hệ bình đẳng với nhau tạo thành. - Về nghĩa, giữa các vế câu này có thể có những quan hệ như sau: + Liệt kê, ví dụ: “Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi như ếch kêu.” (Ngô Tất Tố). + Tiếp nối, ví dụ: “Mị nín khóc, Mị lại bồi hồi.” (Tô Hoài). + Đối chiếu, ví dụ: “Ông nói gà, bà nói vịt.” (Tục ngữ). + Lựa chọn, ví dụ: “Mình đọc hay tôi đọc?” (Nam Cao);... b. Câu ghép chính phụ - Là câu ghép do các vế câu có quan hệ phụ thuộc với nhau tạo thành. - Về nghĩa, giữa các vế câu này có thể có những quan hệ như sau: + Nguyên nhân – kết quả, ví dụ: “Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.” (Tô Hoài). + Điều kiện/ giả thiết – kết quả, ví dụ: “Nếu anh cho phép thì ta cứ - đọc.” (Nam Cao). + Nhượng bộ - tương phản, ví dụ: “Dù cuộc sống có nhiều vất vả, Lê cũng có một cái gia đình.” (Nguyễn Minh Châu). + Mục đích – sự kiện, ví dụ: “Để trường lớp luôn sạch đẹp, chúng ta cần có ý thức giữ gìn vệ sinh chung”. *Dựa vào phương tiện nối các vế c. Câu ghép có từ ngữ liên kết - Ngoài các kết từ (và, rồi, hay, còn,...), các cặp kết từ (vì ... nên, nếu ... thì, tuy ... nhưng,...), từ ngữ liên kết còn có thể là các cặp từ ngữ hô ứng như càng ... càng, vừa... vừa, mới ... đã, bao nhiêu ... bấy nhiêu, nào ... ấy,... d. Câu ghép không có từ ngữ liên kết Ví dụ: Cô giáo giảng bài, học sinh chăm chú lắng nghe. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về câu đơn, câu ghép.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan câu đơn, câu ghép.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
Trường THPT:……………………… Lớp:………………………………….. Họ và tên:……………………………..
PHIẾU BÀI TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: LỰA CHỌN CÂU ĐƠN HOẶC CÂU GHÉP, CÁC KIỂU CÂU GHÉP VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? A. Người lớn hút thuốc trước mặt trẻ em, lấy điếu thuốc làm một cử chỉ cho biểu tượng quý trọng chính là đẩy con em vào con đường phạm pháp. B. Quân Triều đình đã đốt rừng để giết chết người thủ lĩnh nghĩa quân đó, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt. C. Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc. D. Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả của Huế xanh mướt như những viên ngọc. Câu 2: Khi xem xét và phân loại câu ghép, người ta chủ yếu dựa vào quan hệ về mặt nào giữa các vế câu? A. Quan hệ về mặt ngữ pháp giữa các vế câu. B. Quan hệ về mặt ngữ nghĩa giữa các vế câu. C. Quan hệ về mặt từ loại giữa các vế câu. D. Quan hệ về mặt ngữ âm giữa các vế câu. Câu 3: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép? A. Tôi chạy, nó cũng chạy. B. Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa. C. Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi cay cay. D. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu. ………………. |
---------------------------------------------------
------------------------ Còn tiếp -------------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2