Đề thi giữa kì 1 công dân 9 kết nối tri thức (Đề số 9)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn Công dân 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Sống có lí tưởng là
A. xác định được mục đích cao đẹp và có kế hoạch
B. tham gia các tổ chức chống phá tư tưởng, phong cách Hồ Chí Minh.
C. dễ làm, khó bỏ.
D. sống vì tiền tài danh vọng
Câu 2. Mục đích của sống có lí tưởng là gì?
A. Tăng cường sức khỏe, kĩ năng sống.
B. Được xã hội công nhận, tôn trọng.
C. Đóng góp cho lợi ích cộng đồng, quốc gia.
D. Giúp bản thân giàu có và khá giả hơn.
Câu 3. Khoan dung là
A. rộng lòng tha thứ.
B. hẹp hòi, định kiến.
C. sự thất bại và không chấp nhận lỗi lầm.
D. sự thỏa hiệp mọi lúc, mọi nơi.
Câu 4. Hành vi nào sau đây thể hiện lòng khoan dung?
A. Nhẹ nhàng chỉ bảo con cái mỗi khi con làm sai.
B. Nặng lời chửi mắng em nhỏ khi em làm vỡ cốc.
C. Hay chê bai người khác.
D. Hãy trả đũa người khác.
Câu 5..............................................
.............................................
.............................................
Câu 10. Để học sinh tham gia các hoạt động cộng đồng, nhà trường cần làm gì?
A. Tạo điều kiện và môi trường thoải mái cho học sinh tham gia.
B. Nghiêm cấm hành vi tham gia các hoạt động xã hội, ảnh hưởng việc học.
C. Thờ ơ, không quan tâm hoạt động ngoại khóa của học sinh.
D. Không hướng dẫn, giúp đỡ học sinh tham gia các hoạt động cộng đồng ở trường
Câu 11. Đâu là hoạt động cộng đồng trong các ý sau?
A. Lớp học nghệ thuật địa phương.
B. Cuộc thi thể thao hàng năm.
C. Ủng hộ quần áo, sách vở cũ cho chương trình “Tết cho trẻ em vùng cao”.
D. Lớp học kĩ năng sống trên lớp.
Câu 12. Hoạt động nào không phải là hoạt động cộng đồng?
A. Tham gia các tổ chức mua bán, vận chuyển chất cấm.
B. Ủng hộ quần áo cho đồng bào miền Trung bị lũ lụt.
C. Tham gia chương trình “Hiến máu nhân đạo”.
D. Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường, cảnh quan khu xóm.
Câu 13. Người sống khách quan, công bằng có những biểu hiện nào sau đây?
A. Có cách cư xử không phù hợp với chuẩn mực của xã hội.
B. Dám lên tiếng bảo vệ lẽ phải, đẩy lùi cái sai, cái xấu.
C. Có cách cư xử gây mâu thuẫn các mối quan hệ xã hội.
D. Có cái nhìn chủ quan về sự vật, hiện tượng xung quanh.
Câu 14. Biểu hiện của khách quan là
A. nhìn nhận sự vật, hiện tượng theo chiều hướng thiên vị.
B. nhìn nhận sự vật, hiện tượng một cách phiến diện.
C. nhìn nhận sự vật, hiện tượng một cách chính xác, trung thực.
D. nhìn nhận sự vật, hiện tượng một cách định kiến.
Câu 15. Không phân biệt đối xử giữa người với người là biểu hiện của:
A. Khách quan | B. Công bằng | C. Trung thực | D. Phân biệt |
Câu 16. Việc làm nào dưới đây không phải là khách quan, công bằng?
A. Đề cử người có tài làm cán bộ lãnh đạo.
B. Giao công việc cho nam và nữ ngang nhau.
C. Xử phạt những học sinh vi phạm quy định của nhà trường.
D. Trong công việc, ưu ái người nhà hơn người ngoài.
Câu 17. Mục tiêu của hoạt động “Giọt hồng ước mơ” là gì?
A. Khám sức khỏe định kì.
B. Chữa bệnh.
C. Trao đổi, mua bán máu để chữa bệnh.
D. Hiến máu nhân đạo, tăng cường lưu trữ máu để cứu sống bệnh nhân.
Câu 18. Tham gia hoạt động cộng đồng có ý nghĩa gì đối với cộng đồng?
A. Rèn luyện các phẩm chất như chăm chỉ, có trách nhiệm.
B. Nâng cao được giá trị của bản thân.
C. Xây dựng đất nước văn minh, giàu mạnh.
D. Hình thành và phát triển các năng lực như giao tiếp, hợp tác, tự chủ, giải quyết vấn đề.
Câu 19. Mỗi công dân cần có việc làm, hành vi nào dưới đây khi sống trong cộng đồng?
A. Sống không cần quan tâm đến cộng đồng.
B. Sống có trách nhiệm với cộng đồng.
C. Sống vô tư trong cộng đồng.
D. Sống giữ mình trong cộng đồng.
Câu 20. Tham gia các hoạt động cộng đồng có ý nghĩa gì đối với cá nhân?
A. Giúp đỡ được các hoàn cảnh khó khăn ở địa phương.
B. Rèn luyện kĩ năng sống, sự trưởng thành, có trách nhiệm.
C. Xây dựng được các công trình của thanh niên phục vụ cộng đồng.
D. Phát huy sức mạnh, trí tuệ tập thể của các lực lượng khác nhau trong cộng đồng…
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (2 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Câu 1..............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:
“Người ta không thể sống suốt đời chỉ bằng sự nghi ngờ và hận thù. Cần có lòng khoan dung để tha thứ, để cảm thông với những sai lầm của người khác. Có khoan dung thì cuộc sống mới trở nên nhẹ nhõm, con người mới gần nhau hơn, xã hội mới bớt đi những xung đột vô ích.”
(Đường xa nghĩa về khoan dung – Nguyễn Khải)
a. Sống với sự nghi ngờ và hận thù sẽ khiến con người xa cách nhau.
b. Xã hội có nhiều người khoan dung sẽ trở nên căng thẳng, nhiều xung đột.
c. Lòng khoan dung giúp con người cảm thông và tha thứ cho sai lầm của người khác.
d. Khoan dung là một giá trị cần thiết để xây dựng mối quan hệ giữa con người với con người.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Theo em, vì sao thanh thiếu niên cần tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng?
Câu 2 (2,0 điểm): Nêu suy nghĩ của em về câu nói: “Tuổi trẻ không có lí tưởng giống như buổi sáng không có Mặt Trời” (Vissarion Belinsky)
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Chương/ chủ đề | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức | Tổng % điểm | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục đạo đức | Bài 1. Sống có lí tưởng | 4 TN | 4 TN | 1 TL | 9 câu | |||
2 | Bài 2. Khoan dung | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 10 câu | ||||
3 | Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 1 TL | 11 câu | |||
Tổng câu và tổng điểm | 12 3đ | 8 2đ | 8 2đ | 2 3đ | 30 câu 10đ | ||||
Tỉ lệ (%) | 35% | 25% | 40% | 100% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu kiến thức | 12 | 8 | 8 |
Nhận thức và tư duy | 0 | 0 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 |
TỔNG | 12 | 8 | 10 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
Tìm hiểu kiến thức | Nhận thức và tư duy | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| ||
Bài 1. Sống có lý tưởng | Nhận biết | - Nêu được khái niệm sống có lí tưởng. - Nêu được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam | 2 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được ý nghĩa của việc sống có lí tưởng. | 4 TN | |||||
Vận dụng | - Phân biệt được những hành vi, biểu hiện sống có lí tưởng và không có lí tưởng. | 1 TL | |||||
Bài 2. Khoan dung | Nhận biết | - Nêu được khái niệm khoan dung. - Liệt kê được các biểu hiện của khoan dung. | 2 TN 1 TL | ||||
Thông hiểu | Giải thích được giá trị của khoan dung. | 6 TN | |||||
Vận dụng | - Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung. - Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. | 1 TN | |||||
Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động | Nhận biết | - Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng. - Liệt kê được một số hoạt động cộng đồng. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng. | 3 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng. | ||||||
Vận dụng | - Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng - Tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của cộng đồng phù hợp với lứa tuổi do lớp, trường, địa phương tổ chức. | 2 TN | 1 TL | ||||
Số câu / loại câu | 12 câu TN | 16 câu TN | 2 câu TL | ||||
Tỉ lệ % | 15% | 20% | 15% |