Đề thi giữa kì 1 công dân 9 kết nối tri thức (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Công dân 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây biểu hiện lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam hiện nay?
A. Sống quên quá khứ của dân tộc. | B. Sống không có hoài bão ước mơ. |
C. Sống vì tiền tài, danh vọng. | D. Sống có trách nhiệm xã hội. |
Câu 2. Nhờ có lòng khoan dung sẽ làm cho cuộc sống và mối quan hệ giữa mọi người trở nên lành mạnh, thân ái và
A. tốt đẹp hơn. | B. phụ thuộc nhau hơn. |
C. xấu xí hơn. | D. ngày càng xa cách. |
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động cộng đồng đối với mỗi cá nhân?
A. Giúp mở rộng hiểu biết. | B. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp. |
C. Gia tăng tài chính cá nhân. | D. Phát huy tinh thần trách nhiệm. |
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 9. Một người có hành vi rộng lòng tha thứ cho lỗi lầm của người khác là biểu hiện của người có đức tính
A. năng động | B. cần cù | C. sáng tạo | D. khoan dung |
Câu 10. Sống có lý tưởng giúp mỗi người có động lực phấn đấu hoàn thành
A. các thủ đoạn để vụ lợi. | B. âm mưu của bản thân. |
C. mục tiêu của bản thân. | D. thủ đoạn của bản thân. |
Câu 11. Mục đích của sống có lí tưởng là gì?
A. Tăng cường sức khỏe, kĩ năng sống.
B. Đóng góp cho lợi ích cộng đồng, quốc gia.
C. Được xã hội công nhận, tôn trọng.
D. Giúp bản thân giàu có và khá giả hơn.
Câu 12. Những hoạt động được tổ chức bởi các cá nhân hoặc tập thể nhằm mang lại lợi ích chung cho cộng đồng là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Hoạt động cộng đồng. | B. Hoạt động khoa học. |
C. Hoạt động ngoại giao. | D. Hoạt động kinh tế. |
Câu 13. Đối với cá nhân, hoạt động cộng đồng giúp các cá nhân
A. được bổ sung quyền lực. | B. được thăng quan, tiến chức. |
C. được mở rộng hiểu biết. | D. thu được nhiều lợi nhuận. |
Câu 14. Những lưu ý khi lựa chọn một hoạt động cộng đồng để tham gia là gì?
A. Thích là tham gia, không quan tâm đến những cái khác.
B. Hoạt động nào có ích cho bản thân thì tham gia.
C. Tìm kiếm trên internet, thấy cái nào hay ho là tham gia.
D. Phù hợp với sức khỏe, năng lực và thời gian của bản thân.
Câu 15. Nhà thơ Thanh Hải có viết trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ:
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.
Lời thơ muốn khuyên chúng ta điều gì?
A. Sống vì bản thân.
B. Sống vì tiền tài, danh vọng.
C. Sống theo đuổi hoài bão ước mơ.
D. Sống có lý tưởng cống hiến xây dựng đất nước.
Câu 16. Xác định được mục đích cao đẹp và có kế hoạch, quyết tâm phấn đấu để đạt được mục đích nhằm đóng góp cho lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại là biểu hiện của khái niệm nào dưới đây?
A. Sống tư lợi. | B. Sống vụ lợi. | C. Sống vì bản thân. | D. Sống có lý tưởng. |
Câu 17. Ý nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của người sống có lí tưởng?
A. Người có lí tưởng sống cao đẹp sẽ trở lên giàu có, được nhiều người biết đến.
B. Người có lí tưởng sống cao đẹp sẽ giàu có về tâm hồn.
C. Người có lí tưởng sống cao đẹp luôn được mọi người tôn trọng.
D. Người có lí tưởng sống cao đẹp luôn có nhiều bạn.
Câu 18. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lòng khoan dung?
A. Khoan dung tạo nên những mối quan hệ không lành mạnh.
B. Người khoan dung luôn sống cởi mở và chân thành.
C. Người khoan dung được mọi người yêu quý.
D. Khoan dung là một đức tính quý báu của con người.
Câu 19. Biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên là gì?
A. Đua đòi, chạy theo những xu hướng trên mạng xã hội.
B. Bị cám dỗ bởi các chất kích thích nguy hiểm.
C. Sợ khó trong học tập.
D. Luôn khắc phục mọi khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
Câu 20. Hành vi nào sau đây là lòng khoan dung?
A. Hay trả đũa người khác.
B. Nhẹ nhàng chỉ bảo con cái mỗi khi con làm sai.
C. Nặng lời chửi mắng em nhỏ khi em làm vỡ cốc.
D. Hay chê bai người khác.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (2 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
Trong chiến dịch “Trường học hạnh phúc”, nhiều học sinh, sinh viên đã tham gia quyên góp sách vở, sửa chữa thư viện và tổ chức các buổi học ngoại khóa cho các em nhỏ ở vùng khó khăn. Các bạn trẻ tin rằng việc làm này không chỉ giúp các em có điều kiện học tập tốt hơn mà còn giúp bản thân rèn luyện trách nhiệm, ý chí phấn đấu và nuôi dưỡng lí tưởng sống cao đẹp.
(Theo báo Giáo dục & Thời đại, 12/08/2023)
a. Việc tham gia quyên góp sách vở và sửa chữa thư viện chỉ mang lại lợi ích cho các em nhỏ, không giúp bản thân học sinh, sinh viên phát triển.
b. Tổ chức các buổi học ngoại khóa là một hoạt động nhằm hỗ trợ học tập cho trẻ em ở vùng khó khăn.
c. Các bạn trẻ tham gia chiến dịch “Trường học hạnh phúc” chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân, không hướng tới lợi ích cộng đồng.
d. Việc tham gia chiến dịch giúp các bạn trẻ nuôi dưỡng lí tưởng sống cao đẹp.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày suy nghĩ về giá trị của lòng khoan dung.
Câu 2 (2,0 điểm): Tình huống:
Nhà trường tổ chức cho học sinh dọn vệ sinh nhà rông văn hóa thôn Konhongokotu, Kiên không tham gia vì cho rằng đó là nhà rông của các bạn làng Konhongokotu.
Câu hỏi: Theo em hành động của Kiên trong tình huống này đúng hay sai? Vì sao?
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Chương/ chủ đề | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức | Tổng % điểm | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục đạo đức | Bài 1. Sống có lí tưởng | 4 TN | 4 TN | 1 TL | 9 câu | |||
2 | Bài 2. Khoan dung | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 10 câu | ||||
3 | Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 1 TL | 11 câu | |||
Tổng câu và tổng điểm | 12 3đ | 8 2đ | 8 2đ | 2 3đ | 30 câu 10đ | ||||
Tỉ lệ (%) | 35% | 25% | 40% | 100% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu kiến thức | 12 | 8 | 8 |
Nhận thức và tư duy | 0 | 0 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 |
TỔNG | 12 | 8 | 10 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
Tìm hiểu kiến thức | Nhận thức và tư duy | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| ||
Bài 1. Sống có lý tưởng | Nhận biết | - Nêu được khái niệm sống có lí tưởng. - Nêu được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam | 2 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được ý nghĩa của việc sống có lí tưởng. | 4 TN | |||||
Vận dụng | - Phân biệt được những hành vi, biểu hiện sống có lí tưởng và không có lí tưởng. | 1 TL | |||||
Bài 2. Khoan dung | Nhận biết | - Nêu được khái niệm khoan dung. - Liệt kê được các biểu hiện của khoan dung. | 2 TN 1 TL | ||||
Thông hiểu | Giải thích được giá trị của khoan dung. | 6 TN | |||||
Vận dụng | - Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung. - Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. | 1 TN | |||||
Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động | Nhận biết | - Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng. - Liệt kê được một số hoạt động cộng đồng. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng. | 3 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng. | ||||||
Vận dụng | - Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng - Tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của cộng đồng phù hợp với lứa tuổi do lớp, trường, địa phương tổ chức. | 2 TN | 1 TL | ||||
Số câu / loại câu | 12 câu TN | 16 câu TN | 2 câu TL | ||||
Tỉ lệ % | 15% | 20% | 15% |