Đề thi giữa kì 1 công dân 9 kết nối tri thức (Đề số 12)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Công dân 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Xác định được mục đích cao đẹp và có kế hoạch, quyết tâm phấn đấu để đạt được mục đích nhằm đóng góp cho lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại là biểu hiện của khái niệm nào dưới đây?
A. Sống vì bản thân. | B. Sống có lý tưởng. | C. Sống vụ lợi. | D. Sống tư lợi. |
Câu 2. Điền vào chỗ chấm: “Lí tưởng là mục đích ... mà con người mong muốn đạt tới.”
A. quan trọng | B. cao đẹp | C. đẹp đẽ | D. mãnh liệt |
Câu 3. Cơ quan, tổ chức quản lý các hoạt động của thanh niên trong cả nước được gọi là gì?
A. Đoàn xã. | B. Đoàn phường. |
C. Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. | D. Tỉnh đoàn Thanh niên. |
Câu 4. Sống có lý tưởng giúp mỗi người có động lực phấn đấu hoàn thành
A. thủ đoạn của bản thân. | B. mục tiêu của bản thân. |
C. âm mưu của bản thân. | D. các thủ đoạn để vụ lợi. |
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc sống có lý tưởng?
A. Được xã hội công nhận. | B. Được mọi người tin tưởng. |
C. Được bổ nhiệm mọi chức vụ. | D. Được mọi người tôn trọng. |
Câu 6. Một người có hành vi rộng lòng tha thứ cho lỗi lầm của người khác là biểu hiện của người có đức tính
A. khoan dung. | B. sáng tạo. | C. năng động. | D. cần cù. |
Câu 7. Câu tục ngữ: “Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại” nói về điều gì?
A. Lòng biết ơn. | B. Lòng trung thành. |
C. Tinh thần đoàn kết. | D. Lòng khoan dung. |
Câu 8. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 13. Nội dung nào dưới đây biểu hiện lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam hiện nay?
A. Sống có trách nhiệm với xã hội. | B. Sống vì tiền tài, danh vọng. |
C. Sống không có hoài bão ước mơ. | D. Sống quên quá khứ của dân tộc. |
Câu 14. Câu ca dao tục ngữ: “Chín bỏ làm mười”, nói về phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Lòng trung thành. | B. Tinh thần đoàn kết. | C. Lòng khoan dung. | D. Lòng tự trọng. |
Câu 15. Hoạt động nào dưới đây là hoạt động cộng đồng?
A. Lớp học nghệ thuật truyền thống. | B. Hội khỏe Phù đổng cấp tỉnh. |
C. Ủng hộ quần áo cho trẻ em nghèo. | D. Tham gia tập thể dục, thể thao. |
Câu 16. Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động cộng đồng?
A. Thiện nguyện. | B. Nhân đạo. | C. Đền ơn đáp nghĩa. | D. Đầu tư chứng khoán. |
Câu 17. Vào các dịp hè, các bạn thanh niên thường đăng kí tham gia tình nguyện tại các vùng khó khăn để giúp đỡ các em nhỏ và bà con nhân dân tại đó, việc làm này thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Lý tưởng sống của thanh niên. | B. Nhiệm vụ của thanh niên. |
C. Trách nhiệm của thanh niên. | D. Mục đích của thanh niên. |
Câu 18:
Tình huống: Do gây tai nạn nghiêm trọng trong một lần ngủ gật khi đang lái xe khách, anh H phải chấp hành hình phạt tù. Sau khi chấp hành hình phạt, trở về nhà, anh thường lủi thủi một mình, không dám giao tiếp với ai vì ngại bị phân biệt, kì thị. Thấy vậy, T rất thương anh vì trước kia, anh rất vui vẻ, hoà đồng với mọi người. T bàn với các bạn trong xóm tìm cách để gần gũi, động viên, chia sẻ, giúp anh vượt qua được mặc cảm, nhanh chóng hoà nhập với cộng đồng.
Câu hỏi: Việc làm của T và các bạn là thể hiện người có phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Sống có lý tưởng. | B. Sống khoan dung. | C. Sống ích kỷ. | D. Sống xa cách. |
Câu 19. Người sống hòa nhập với cộng đồng sẽ có thêm niềm vui và sức mạnh
A. trong một số trường hợp. | B. vượt qua khó khăn trong cuộc sống. |
C. để làm giàu cho gia đình mình. | D. để chinh phục thiên nhiên. |
Câu 20. Biện pháp nào sau đây là giúp mở rộng các mối quan hệ trong cộng đồng?
A. Đề xuất các hoạt động phong phú, thiết thực.
B. Sắp xếp thời gian tổ chức các hoạt động hợp lí.
C. Đưa ra các hình thức hoạt động đa dạng.
D. Tham gia các câu lạc bộ từ thiện, nhân đạo.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (2 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
“Người cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm nền tảng, phải có chí khí, có lý tưởng, có tinh thần hy sinh vì dân, vì nước. Có như thế thì mới gánh vác được nhiệm vụ nặng nề, vẻ vang trước dân tộc và nhân dân.”
(Đường Kách Mệnh – Chủ tịch Hồ Chí Minh)
a. Sống có lý tưởng giúp con người xác định được mục tiêu và hướng đi đúng đắn trong cuộc sống.
b. Lý tưởng sống chỉ cần thiết đối với những người làm chính trị, không quan trọng với học sinh.
c. Lý tưởng sống gắn liền với khát vọng cống hiến cho Tổ quốc, cho cộng đồng.
d. Người sống không có lý tưởng thường dễ buông xuôi, mất phương hướng.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Những suy nghĩ, hành động, việc làm của chủ thể nào dưới đây thể hiện lí tưởng sống đúng đắn của thanh niên Việt Nam trong giai đoạn hiện nay? Giải thích vì sao?
Bạn P rất thích tham gia các hoạt động tình nguyện và từ thiện. P đã thành lập câu lạc bộ “Những người bạn nhỏ” để giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc trường hợp sau đây và trả lời câu hỏi:
“Hưởng ứng phong trào ủng hộ xây trường học cho học sinh ở vùng cao, trường X đã tổ chức giải chạy. Với mỗi học sinh tham gia cuộc thi, nhà trường sẽ đóng góp 20 nghìn đồng để ủng hộ cho phong trào. Thông qua hoạt động này, tổng số tiền ủng hộ là 30 triệu đồng, trong đó có 10 triệu đồng được nhà trường tài trợ từ 500 học sinh tham gia giải chạy và 20 triệu đồng đến từ các nhà hảo tâm. Mỗi bạn học sinh tham gia giải chạy đều cảm thấy việc làm của mình thật ý nghĩa, góp phần phát huy sức mạnh của cộng đồng.”
a) Em hãy cho biết hoạt động cộng đồng nào được thể hiện trong trường hợp trên? Hoạt động đó do chủ thể nào thực hiện?
b) Em hãy cho biết ý nghĩa của hoạt động cộng đồng đó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? Theo em, các chủ thể tham gia hoạt động cộng đồng trên sẽ mang đến điều gì cho cộng đồng?
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Chương/ chủ đề | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức | Tổng % điểm | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục đạo đức | Bài 1. Sống có lí tưởng | 4 TN | 4 TN | 1 TL | 9 câu | |||
2 | Bài 2. Khoan dung | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 10 câu | ||||
3 | Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 1 TL | 11 câu | |||
Tổng câu và tổng điểm | 12 3đ | 8 2đ | 8 2đ | 2 3đ | 30 câu 10đ | ||||
Tỉ lệ (%) | 35% | 25% | 40% | 100% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu kiến thức | 12 | 8 | 8 |
Nhận thức và tư duy | 0 | 0 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 |
TỔNG | 12 | 8 | 10 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
Tìm hiểu kiến thức | Nhận thức và tư duy | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| ||
Bài 1. Sống có lý tưởng | Nhận biết | - Nêu được khái niệm sống có lí tưởng. - Nêu được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam | 2 TN | 1 TL | |||
Thông hiểu | Giải thích được ý nghĩa của việc sống có lí tưởng. | 4 TN | |||||
Vận dụng | - Phân biệt được những hành vi, biểu hiện sống có lí tưởng và không có lí tưởng. | ||||||
Bài 2. Khoan dung | Nhận biết | - Nêu được khái niệm khoan dung. - Liệt kê được các biểu hiện của khoan dung. | 2 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được giá trị của khoan dung. | 6 TN | |||||
Vận dụng | - Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung. - Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. - Nêu ý nghĩa của lòng khoan dung đối với mỗi cá nhân và xã hội. | 1 TN | |||||
Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động | Nhận biết | - Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng. - Liệt kê được một số hoạt động cộng đồng. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng. | 3 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng. | ||||||
Vận dụng | - Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng - Tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của cộng đồng phù hợp với lứa tuổi do lớp, trường, địa phương tổ chức. | 2 TN | 1 TL | ||||
Số câu / loại câu | 12 câu TN | 16 câu TN | 2 câu TL | ||||
Tỉ lệ % | 15% | 20% | 15% |