Đề thi giữa kì 1 công dân 9 kết nối tri thức (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Công dân 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Tư tưởng nào sau đây thanh niên Việt Nam không nên theo đuổi?
A. Cố gắng học tập, phát triển sự nghiệp.
B. Theo đuổi trào lưu thời trang thế giới, quên đi những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
C. Tích cực làm công tác từ thiện, giúp đỡ những mảnh đời bất hạnh.
D. Tham gia nghĩa vụ quân sự, bảo vệ chủ quyền đất nước.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 7. Hoạt động nào là hoạt động cộng đồng?
A. Giúp cha mẹ làm việc nhà. | B. Làm bài tập ở nhà. |
C. Phong trào kế hoạch nhỏ. | D. Tập thể dục rèn luyện sức khỏe cá nhân. |
Câu 8. Những ai có thể tham gia vào các hoạt động cộng đồng?
A. Chỉ dành cho những người có chức quyền trong xã hội.
B. Chỉ người từ 18 tuổi trở lên.
C. Tất cả những ai có nhu cầu tham gia.
D. Chỉ dành cho những người có kinh tế ổn định.
Câu 9. Câu thành ngữ nào sau đây nói về phẩm chất của người có lí tưởng sống cao đẹp?
A. Dễ làm, khó bỏ. | B. Thắng không kiêu, bại không nản. |
C. Nước đến chân mới nhảy. | D. Phận ai người ấy lo. |
Câu 10. Ý kiến nào sau đây sai khi nói về khoan dung?
A. Khoan dung là một đức tính quý báu của con người.
B. Khoan dung là quyết liệt phê phán tất cả lỗi lầm của người khác.
C. Khoan dung xuất phát từ lòng tôn trọng và yêu thương con người.
D. Khoan dung là tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
Câu 11. Câu thành ngữ nào sau đây nói về phẩm chất của người có lí tưởng sống cao đẹp?
A. Thắng không kiêu, bại không nản. | B. Nước đến chân mới nhảy. |
C. Phận ai người ấy lo. | D. Dễ làm, khó bỏ. |
Câu 12. Loại hoạt động cộng đồng nào thể hiện truyền thống “Đền ơn đáp nghĩa”?
A. Hoạt động lao động dọn dẹp vệ sinh, trồng cây xanh.
B. Hoạt động trao học bổng cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
C. Hoạt động chăm lo, phụng dưỡng bà mẹ Việt Nam anh hùng.
D. Hoạt động thanh niên tham gia chương trình “ Hiến máu cứu người”
Câu 13. Theo em, học sinh cần làm gì để thể hiện việc sống có lí tưởng?
A. Chưa cần lên kế hoạch học tập, rèn luyện sớm.
B. Tiếp tay cho các thế lực thù địch, chống phá chủ trương của Đảng và nhà nước.
C. Chăm lo học tập, không cần tham gia các hoạt động ngoại khóa.
D. Xác định rõ mục tiêu, kế hoạch thực hiện sống có lí tưởng từ nhỏ.
Câu 14. Khi sống có lí tưởng thì lợi ích nào cần được ưu tiên nhất?
A. Lợi ích của quốc gia. | B. Lợi ích của gia đình. |
C. Lợi ích của dòng tộc. | D. Lợi ích của bản thân. |
Câu 15. Vì sao chúng ta cần phải khoan dung?
A. Để mọi người sợ mình.
B. Để người khác nể phục mình.
C. Để người khác không dám chống đối.
D. Giúp xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người.
Câu 16. Hoạt động cộng đồng nào vì lợi ích bảo vệ môi trường ?
A. Học sinh tham gia văn nghệ ở địa phương.
B. Học sinh tham gia hoạt động thực hành trải nghiệm hướng nghiệp.
C. Nhóm học sinh tham gia trồng cây xanh nơi công cộng.
D. Học sinh tham gia thể dục thể thao do trường tổ chức.
Câu 17. Những lưu ý khi lựa chọn một hoạt động cộng đồng để tham gia là gì?
A. Tìm kiếm trên internet, thấy cái nào hay ho là tham gia.
B. Hoạt động nào có ích cho bản thân thì tham gia.
C. Thích là tham gia, không quan tâm đến những cái khác.
D. Phù hợp với sức khỏe, năng lực và thời gian của bản thân.
Câu 18. Người sống có lý tưởng là người như thế nào?
A. Người luôn tìm kiếm sự an nhàn, không khó khăn.
B. Người chỉ tập trung vào công việc cá nhân.
C. Người luôn nghĩ cho mình.
D. Người phấn đấu vì một mục tiêu tốt đẹp, cao cả.
Câu 19. Khi nào khoan dung không phù hợp?
A. Khi người khác không cố ý mắc lỗi.
B. Khi hành vi của người khác gây tổn hại lớn đến xã hội mà không nhận ra lỗi lầm.
C. Khi lỗi lầm của người khác không ảnh hưởng đến lợi ích chung.
D. Khi người khác phạm sai lầm nhỏ và đã hối lỗi.
Câu 20. Câu: “Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại” nói về điều gì?
A. Lòng biết ơn. | B. Tinh thần đoàn kết. |
C. Lòng khoan dung. | D. Lòng trung thành. |
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (2 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
“Các thành viên của một tổ chức phi chính phủ đã tham gia chương trình làm sạch bãi biển tại Đà Nẵng. Họ kêu gọi người dân cùng hành động để giữ gìn môi trường biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. Họ cho rằng việc tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng sẽ giúp cải thiện môi trường sống và nâng cao nhận thức xã hội.”
(Theo báo Thanhnien.vn ngày 5/11/2021)
a. Các hoạt động bảo vệ môi trường chỉ cần thực hiện bởi các tổ chức chính phủ.
b. Việc tham gia các hoạt động cộng đồng không có tác động đến môi trường sống.
c. Việc làm sạch bãi biển là một cách tích cực tham gia vào hoạt động bảo vệ môi trường.
d. Tham gia các hoạt động cộng đồng giúp nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Nêu bốn biểu hiện của lòng khoan dung.
Câu 2 (2,0 điểm): Tình huống:
Nam là một học sinh lớp 9 nhưng vẫn chưa có định hướng rõ ràng về tương lai. Khi được hỏi về mục tiêu nghề nghiệp, Nam chỉ trả lời là “chưa biết” hoặc “cứ học tạm đã”. Trong khi đó, các bạn cùng lớp đã bắt đầu lên kế hoạch và có những ước mơ cụ thể như trở thành bác sĩ, hoặc kỹ sư. Nam cảm thấy lo lắng và bối rối khi nhìn các bạn có hướng đi rõ ràng.
Nếu em là Nam, em sẽ làm gì để xác định và xây dựng lí tưởng sống cho bản thân?
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Chương/ chủ đề | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức | Tổng % điểm | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục đạo đức | Bài 1. Sống có lí tưởng | 3 TN | 6 TN | 1 TL | 10 câu | |||
2 | Bài 2. Khoan dung | 2 TN | 1 TL | 6 TN | 9 câu | ||||
3 | Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 3 TN | 4 TN | 4 TN | 11 câu | ||||
Tổng câu và tổng điểm | 8 2đ | 1 1đ | 16 4đ | 4 1đ | 1 2đ | 30 câu 10đ | |||
Tỉ lệ (%) | 30% | 40% | 30% | 100% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu kiến thức | 7 | 16 | 4 |
Nhận thức và tư duy | 1 | 0 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 0 | 1 |
TỔNG | 9 | 16 | 5 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
Tìm hiểu kiến thức | Nhận thức và tư duy | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| ||
Bài 1. Sống có lý tưởng | Nhận biết | - Nêu được khái niệm sống có lí tưởng. - Nêu được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam | 2 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được ý nghĩa của việc sống có lí tưởng. | 4 TN | |||||
Vận dụng | Xác định được lí tưởng sống của bản thân. | 1 TN | 1 TL | ||||
Bài 2. Khoan dung | Nhận biết | - Nêu được khái niệm khoan dung. - Liệt kê được các biểu hiện của khoan dung. | 2 TN 1 TL | ||||
Thông hiểu | Giải thích được giá trị của khoan dung. | 6 TN | |||||
Vận dụng | - Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung. - Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. | 1 TN | |||||
Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động | Nhận biết | - Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng. - Liệt kê được một số hoạt động cộng đồng. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng. | 3 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng. | ||||||
Vận dụng | - Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng. - Xác định được những hoạt động chung của cộng đồng mà học sinh có thể tham gia. | 2 TN | |||||
Số câu / loại câu | 13 câu TN | 16 câu TN | 1 câu TL | ||||
Tỉ lệ % | 15% | 20% | 15% |