Đề thi giữa kì 1 công dân 9 kết nối tri thức (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn Công dân 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Việc làm nào dưới đây biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên?
A. Luôn khắc phục khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
B. Không có kế hoạch phấn đấu, rèn luyện bản thân.
C. Gió chiều nào xoay chiều ấy.
D. Bị cám dỗ bởi những nhu cầu tầm thường.
Câu 2. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây có nội dung nói về người có lí tưởng sống cao đẹp?
A. Dễ làm, khó bỏ. | B. Phận ai người ấy lo. |
C. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. | D. Nước đến chân mới nhảy. |
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 8. Người khoan dung sẽ nhận được điều gì trong cuộc sống?
A. Có chức vị cao trong xã hội. | B. Có nhiều của cải, vật chất. |
C. Được mọi người yêu mến, tin cậy. | D. Có nhiều mối quan hệ trong xã hội. |
Câu 9. Biểu hiện nào sau đây thể hiện người có lòng khoan dung?
A. Chấp nhận sự khác biệt của người khác.
B. Phê phán tất cả những người mắc lỗi lầm.
C. Ích kỉ, hẹp hòi với người mình không thích.
D. Không bỏ qua lỗi lầm của người khác.
Câu 10. Khoan dung là
A. nhẹ nhàng chỉ bảo con cái mỗi khi con làm điều sai trái.
B. nặng lời mắng mỏ em nhỏ khi em vô tình làm vỡ chén bát.
C. chê bai, dè bỉu khuyết điểm, sai lầm của người khác.
D. chống trả một cách quyết liệt khi người khác làm điều sai trái với mình.
Câu 11. Trong cuộc sống, khi gặp một người có quan điểm khác biệt với mình, em sẽ làm gì?
A. Quay lưng và không nói chuyện. | B. Thảo luận một cách lịch sự và tôn trọng. |
C. Chỉ trích và sẵn sàng công kích. | D. Giữ im lặng và không biểu lộ ý kiến. |
Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về khoan dung?
A. Khoan dung là rộng lòng tha thứ.
B. Người khoan dung luôn sống cởi mở và chân thành.
C. Khoan dung tạo nên những mối quan hệ không lành mạnh.
D. Người được tha thứ sẽ có cơ hội hoàn thiện bản thân.
Câu 13. Câu tục ngữ “Yêu nhau chín bỏ làm mười” nói về điều gì?
A. Lòng trung thành. | B. Khoan dung. | C. Năng động, sáng tạo. | D. Lòng biết ơn. |
Câu 14. Những hoạt động được tổ chức bởi các cá nhân hoặc tập thể nhằm mang lại lợi ích chung cho cộng đồng là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Hoạt động ngoại giao. | B. Hoạt động kinh tế. |
C. Hoạt động cộng đồng. | D. Hoạt động khoa học. |
Câu 15. Hoạt động cộng đồng giúp các cá nhân
A. thu được nhiều lợi nhuận. | B. được thăng quan, tiến chức. |
C. được bổ sung quyền lực. | D. được mở rộng tầm hiểu biết. |
Câu 16. Hoạt động cộng đồng nào tập trung vào việc tương thân, tương ái?
A. Phát triển văn hóa đọc cho học sinh trong các trường học.
B. Phát triển kinh tế, mỗi gia đình có một điện thoại thông minh.
C. Bảo vệ môi trường, làm sạch đẹp nơi em sống và học tập.
D. Ủng hộ đồng bào miền Bắc khắc phục hậu quả cơn bão số 3.
Câu 17. Đối với cộng đồng, sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng là gì?
A. Mở rộng tầm hiểu biết cho con người. | B. Rèn luyện kĩ năng sống cho bản thân. |
C. Xây dựng mối quan hệ đoàn kết, nhân ái. | D. Nâng cao giá trị của bản thân. |
Câu 18. Những lưu ý khi lựa chọn một hoạt động cộng đồng để tham gia là gì?
A. Phù hợp với sức khỏe, năng lực và thời gian của bản thân.
B. Thích là tham gia, không quan tâm đến những cái khác.
C. Tìm kiếm trên internet, thấy cái nào hay ho là tham gia.
D. Hoạt động nào có ích cho bản thân thì tham gia.
Câu 19. Hoạt động cộng đồng nào thể hiện truyền thống “Đền ơn đáp nghĩa”?
A. Chăm sóc, phụng dưỡng các Mẹ Việt Nam Anh hùng.
B. Lao động dọn dẹp vệ sinh, trồng cây xanh ở khu dân cư.
C. Trao học bổng cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
D. Tham gia chương trình “Hiến máu nhân đạo”.
Câu 20. P và Q là bạn học cùng lớp. P thấy Q tham gia các hoạt động cộng đồng rất tích cực và đôi khi còn nghỉ học để tham gia nếu hoạt động đó trùng lịch học. Nếu em là P thì em sẽ ứng xử như thế nào tình huống này?
A. Ủng hộ Q tiếp tục tham gia các hoạt động cộng đồng vì rất ý nghĩa.
B. Nói với cô giáo để cô phạt Q vì nghỉ học để tham gia việc khác.
C. Phản đối, không muốn Q tham gia các hoạt động này vì không liên quan đến học sinh.
D. Khuyên Q nên biết cân bằng giữa nhiệm vụ học tập và tham gia các hoạt động,
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (2 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Câu 1. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:
“Khoan dung là phẩm chất đạo đức giúp con người biết chấp nhận, thông cảm và tha thứ cho người khác. Trong cuộc sống, không ai là hoàn hảo, ai cũng có lúc mắc sai lầm. Khi mỗi người có lòng khoan dung, xã hội sẽ trở nên hòa thuận, gắn bó và ít mâu thuẫn hơn. Ngược lại, thiếu khoan dung sẽ dễ dẫn đến xung đột, chia rẽ trong tập thể và cộng đồng.”
a. Khoan dung chỉ cần thiết trong tình bạn, còn trong xã hội thì không quan trọng.
b. Người có lòng khoan dung biết thông cảm, tha thứ và chấp nhận sự khác biệt của người khác.
c. Nếu trong một tập thể mọi người thiếu khoan dung thì dễ nảy sinh mâu thuẫn, xung đột.
d. Khoan dung góp phần xây dựng các mối quan hệ đoàn kết, hòa hợp trong xã hội.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Nêu khái niệm về sống có lý tưởng? Em cần phải xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện bản thân như thế nào để đạt được lí tưởng sống của bản thân?
Câu 2 (2,0 điểm): Tình huống:
Chủ nhật, T tham gia hoạt động do Hội Chữ thập đỏ xã tổ chức, nấu cháo tặng những bệnh nhân đang điều trị tại các bệnh viện trên địa bàn huyện. T nhắc em gái (đang học lớp 7) cùng tham gia nhưng em từ chối vì muốn được nghỉ ngơi, vui chơi sau một tuần học tập.
Câu hỏi: Em có nhận xét gì về em gái T. Nếu là T trong trường hợp này em sẽ ứng xử như thế nào?
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Chương/ chủ đề | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức | Tổng % điểm | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục đạo đức | Bài 1. Sống có lí tưởng | 4 TN | 4 TN | 1 TL | 9 câu | |||
2 | Bài 2. Khoan dung | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 10 câu | ||||
3 | Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 1 TL | 11 câu | |||
Tổng câu và tổng điểm | 12 3đ | 8 2đ | 8 2đ | 2 3đ | 30 câu 10đ | ||||
Tỉ lệ (%) | 35% | 25% | 40% | 100% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu kiến thức | 12 | 8 | 8 |
Nhận thức và tư duy | 0 | 0 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 |
TỔNG | 12 | 8 | 10 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
Tìm hiểu kiến thức | Nhận thức và tư duy | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| ||
Bài 1. Sống có lý tưởng | Nhận biết | - Nêu được khái niệm sống có lí tưởng. - Nêu được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam | 2 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được ý nghĩa của việc sống có lí tưởng. | 4 TN | |||||
Vận dụng | - Phân biệt được những hành vi, biểu hiện sống có lí tưởng và không có lí tưởng. | 1 TL | |||||
Bài 2. Khoan dung | Nhận biết | - Nêu được khái niệm khoan dung. - Liệt kê được các biểu hiện của khoan dung. | 2 TN 1 TL | ||||
Thông hiểu | Giải thích được giá trị của khoan dung. | 6 TN | |||||
Vận dụng | - Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung. - Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. | 1 TN | |||||
Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động | Nhận biết | - Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng. - Liệt kê được một số hoạt động cộng đồng. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng. | 3 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng. | ||||||
Vận dụng | - Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng - Tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của cộng đồng phù hợp với lứa tuổi do lớp, trường, địa phương tổ chức. | 2 TN | 1 TL | ||||
Số câu / loại câu | 12 câu TN | 16 câu TN | 2 câu TL | ||||
Tỉ lệ % | 15% | 20% | 15% |