Giáo án ôn tập toán 7 cánh diều Chương 4 Bài 1. Góc ở vị trí đặc biệt

Dưới đây là giáo án ôn tập Chương 4 Bài 1. Góc ở vị trí đặc biệt. Bất đẳng thức tam giác.. Bài học nằm trong chương trình toán 7 Cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 7 cánh diều

CHƯƠNG IV. GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

BÀI 1. GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Ôn lại và củng cố kiến thức về các góc ở vị trí đặc biệt thông qua luyện tập các phiếu bài tập:

+ Nhận biết được hai tia nằm về hai phìa của một đường thẳng, tia nằm trong góc.

+ Nhận biết được hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh và tính chất.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Nhớ lại đặc điểm hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, từ đó nhận dạng được hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh và tính toán số đo góc.

- Năng lực mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

 3.Về phẩm chất:

- Bồi dưỡng hứng thú, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo.

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vẽ hình và giải toán.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh:

+ Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp.

+ Sgk, Sbt, Vở nháp, bút, thước, đồ dùng học tập cá nhân.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi:

+ Thế nào là hai góc kề bù? Thế nào là hai góc đối đỉnh?

+ Phân biệt giữa hai góc kề bù và hai góc bù nhau

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố kiến thức về các góc ở vị trí đặc biệt (hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù). Từ đó, vận dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV tổ chức cho HS hoạt động hỏi đáp kiến thức về các góc ở vị trí đặc biệt.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Hai góc kề nhau

- Cho góc xOz khác góc bẹt và tia Oy nằm trong góc đó, khi đó hai góc xOy và yOz là hai góc kề nhau và .

2. Hai góc bù nhau. Hai góc kề bù

- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o.

- Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù.

3. Hai góc đối đỉnh:

Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

Tính chất:

- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Dạng 1: Nhận dạng hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.

* Phương pháp giải:

- Để nhận dạng được hai góc kề bù, em cần kiểm tra hai yếu tố:

+ Hai góc có một cạnh chung.

+ Hai góc còn lại là hai tia đối nhau.

- Để nhận dạng hai góc đối đỉnh, em cầm kiểm tra hai yếu tố:

+ Cạnh thứ nhất của góc này là tia đối củu một cạnh góc kia;

+ Cạnh thứ hai của góc này là tia đối của cạnh còn lại của góc kia.

 

Bài 1. Quan sát hình vẽ rồi kể tên hai cặp góc kề bù.

  

Hình a

Hình b

 

Bài 2.

a) Tìm hai góc kề nhau trong mỗi hình sau đây

b) Những cặp góc trong hình 2c chẳng hạn  và ;  và  có phải là cặp góc kề nhau? Cũng hỏi như vậy với cặp góc  và  hình 2d.

Bài 3. Cho hình sau đây. Em hãy tìm các cặp góc kề nhau, các cặp góc kề bù?

Bài 4. Quan sát hình vẽ sau đây rồi kể tên các cặp góc đối đỉnh.

Bài 5. Xem các hình vẽ dưới đây Ha, Hb, Hc, Hd, He.

a) Hình nào có cặp góc đối đỉnh? Hãy gọi tên các cặp góc đối đỉnh đấy?

b) Hình nào không có cặp góc đối đỉnh? Vì sao?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

 

 

 

1. Hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác

- Lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh.

- Lăng trụ đứng tứ giác có 6 măt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

Trong hình lăng trụ đứng tam giác (tứ giác).

- Hai mặt đáy song song với nhau.

- Các mặt bên là hình chữ nhật.

- Các cạnh bên song song và bằng nhau.

- Độ dài một cạnh bên gọi là chiều cao của lăng trụ đứng.

* Chú ý:

Hình hộp chữ nhật và hình lập phương cũng là các hình lăng trụ đứng tứ giác.

2. Thể tích, diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác

- Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác:

Sxq =  C.h

Trong đó:

+ Sxq: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ

+ C: Chu vi một đáy của hình lăng trụ.

+ h: Chiều cao của lăng trụ

- Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác:

V = Sđáy . h

Trong dó:

+ V: Thể tích của hình lăng trụ đứng,

+ Sđáy: Diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng.

+ h: Chiều cao của hình lăng trụ đứng.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 7 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ

 

CHƯƠNG II: SỐ THỰC 

 

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN

 

CHƯƠNG IV: GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

 

CHƯƠNG V: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Giáo án ôn tập toán 7 cánh diều Chương 5 Bài 2: phân tích và xử lí dữ liệu
Chat hỗ trợ
Chat ngay