Giáo án ôn tập toán 7 cánh diều Chương 6 Bài 1: biểu thức số. Biểu thức đại số

Dưới đây là giáo án ôn tập Chương 6 Bài 1: biểu thức số. Biểu thức đại số. Bài học nằm trong chương trình toán 7 Cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 7 cánh diều

BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về biểu thức đại số thông qua luyện tập các phiếu bài tập:

+ Viết biểu thức số hoặc biểu thức đại số biểu thị bài toán

+ Tính giá trị biểu thức đại số.

+ Bài toán thực tế sử dụng biểu thức số và biểu thức đại số.

 

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
  1. Năng lực riêng:
  • Tư duy và lập luận toán học: phát hiện được sự tương đồng và khác biệt trong các phát biểu về biểu thức số, biểu thức đại số để từ đó nhận ra được tính đúng sai; đưa ra lí lẽ để nhận định được tính đúng sai của các biểu thức đại số.
  • Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
  • Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3.Về phẩm chất:

  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- HS hoạt động theo nhóm 4 HS, viết ví dụ về biểu thức đại số theo yêu cầu:

+ Biểu thức số có chứa phép tính nhân và phép cộng.

+ Biểu thức đại số một biến,.

+ Biểu thức đại số hai biến.

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Biểu thức số. Biểu thức đại số”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Biểu thức số. Biểu thức đại số” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

 

 

1. Biểu thức số

Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) tạo thành một biểu thức số. Đặc biệt, mỗi số cũng được coi là một biểu thức số.

2. Biểu thức đại số

+ Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành một biểu thức đại số. Đặc biệt, biểu thức số cũng là biểu thức đại số.

+ Trong biểu thức đại số có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.

Chú ý:

- Để cho gọn, khi viết các biểu thức đại số ta thường: Không viết dấu nhân giữa các chữ, cũng như giữa số và chữ.

- Khi thực hiện các phép tính trên biểu thức đại số, ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép tính như trên các số.

+ Tính chất giao hoán:

·   

·   

+ Tính chất kết hợp:

·   

·   

+ Tính chất phân phối:

·   

·   

3. Giá trị của biểu thức đại số

Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay những giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Biểu thức số. Biểu thức đại số” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1: Viết biểu thức đại số biểu thị bài toán

Phương pháp giải: Biểu thị các dữ kiện theo số và biến.

Bài 1. Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích hình bình hành có độ dài cạnh đáy bằng 6 cm và chiều cao bằng 5 cm.

Bài 2.

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị diện tích của một hình thoi có đường chéo thứ nhất dài hơn đường chéo thứ hai 4 cm.

Bài 3.

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị:

a) Tổng của và

b) Tổng các bình phương của a + 2 và b – 1.

Bài 4. Trống đồng Ngọc Lũ là một trong những chiếc trống đồng cổ hiện được lưu trữ ở Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. Mặt chiếc trống đồng Ngọc Lũ đó có dạng hình tròn với đường kính 79,3 cm. Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích của mặt chiếc trống đồng Ngọc Lũ (lấy ).

Bài 5. Một người được hưởng mức lương là  nghìn đồng trong một tháng. Hỏi người đó nhận được bao nhiêu tiền trong hai quý đầu năm? Biết trong quý I, người đó đảm bảo ngày công và làm việc có hiệu suất cao nên được thưởng thêm  nghìn đồng; trong quý II, người đó bị trừ  nghìn đồng  vì nghỉ một ngày công không phép.

Bài 6. Vào một ngày mùa hè tại thành phố X, nhiệt độ buổi sáng là , buổi trưa nhiệt độ tăng thêm so với buổi sáng, buổi chiều lúc Mặt Trời lặn, nhiệt độ lại giảm đi  so với buổi trưa. Xác định nhiệt độ lúc Mặt Trời lặn của ngày đó tại thành phố X theo

 - HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

DẠNG 1:

Bài 1.

Biểu thức số biểu thị diện tích hình bình hành đã cho là: 6 . 5 cm2.

Bài 2.

Gọi a (cm) là độ dài của đường chéo thứ nhất.

Do hình thoi có đường chéo thứ nhất dài hơn đường chéo thứ hai 4 cm nên độ dài đường chéo thứ hai bằng: a – 4 (cm) (a > 4).

Vậy biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình thoi trên là:  (cm4).

Bài 3.

a)

b)

Bài 4.

Biểu thức đại số:

Bài 5. Số tiền người đó nhận được trong hai quý đầu nằm là:  (nghìn đồng).

Bài 6. Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó tại thành phố X theo  là: t

 

 

Nhiệm vụ 2:  GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

DẠNG 2: Tính giá trị biểu thức đại số

Phương pháp giải: Muốn tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị đã cho của mỗi biến vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.

Bài 1. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) tại x = 1, y = –1;

b)  tại m = –1, n = 2;

Bài 2. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) C = 7m + 2n – 5 tại

b) D = 3x2 – 5y + 1 tại 

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức:  tại  và b

Bài 4. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a)  biết

b)  với .

Bài 5. Tìm số nguyên x, sao cho:

a) Biểu thức M đạt giá trị lớn nhất, nếu

b) Biểu thức N đạt giá trị nhó nhất, nếu .

Bài 6.

a) Tìm giá trị nhó nhất của biểu thức A, biết

b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B, biết

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

DẠNG 2:

Bài 1.

a) Thay x = 1, y = –1 vào biểu thức ta có:

Vậy với x = 1, y = –1 thì A = –3,2.

b) Thay m = –1, n = 2 vào biểu thức B = 3m – 2n ta có:

B = 3 . (–1) – 2 . 2 = – 3 – 4 = –7.

Vậy với m = –1, n = 2 thì B = –7.

Bài 2.

a) C = -20

b)

Bài 3.

Thay a = 0,5 và b = −1,5 vào biểu thức:

.

Bài 4.

a) . Suy ra a = 2 hoặc a = -2.

+ a = 2 thì A = 81.

+ a = -2 thì A = 81

b) . Suy ra a – 1 = 3 hoặc a – 1 = -3.

Do đó a = 4 hoặc a = -2.

+ a = 4 thì B = 1

+ a = -2 thì .

Bài 5.

a) Giá trị lớn nhất của M là 13 tại x = 16.

b) Giá trị nhỏ nhất của N là -3 tại x = 6.

Bài 6.

a)

Nhận xét:  và đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = -2.

 và đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = -2.

Vậy  và đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = -2.

Suy ra giá trị nhỏ nhất của A là 2021 tại x = -2.

b)  

Nhận xét  

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 1.

Vậy giá trị nhỏ nhất của B là  tại x = 1.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Được biên rõ ràng, khoa học, nhiều tư liệu ngoài SGK

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 300k/học kì - 350k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 7 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

Xem thêm các bài khác

CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ

 

CHƯƠNG II: SỐ THỰC 

 

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN

 

CHƯƠNG IV: GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

 

CHƯƠNG V: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Giáo án ôn tập toán 7 cánh diều Chương 5 Bài 2: phân tích và xử lí dữ liệu
Chat hỗ trợ
Chat ngay