Giáo án ôn tập toán 7 cánh diều Chương 7 Bài 13: tính chất ba đường cao của tam giác
Dưới đây là giáo án ôn tập Chương 7 Bài 13: tính chất ba đường cao của tam giác. Bất đẳng thức tam giác.. Bài học nằm trong chương trình toán 7 Cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo
Xem: => Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 7 cánh diều
BÀI 13: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
- MỤC TIÊU
- Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về tính chất ba đường cao của tam giác thông qua luyện tập các phiếu bài tập:
+ Xác định trực tâm của tam giác. Sự đồng quy của ba đường cao.
+ Đường cao là đường phân giác hoặc đường trung trực hoặc đường trung tuyến của tam giác.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học.
- Mô hình hóa toán học.
- Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi:
+ Ba đường cao của một tam giác cắt nhau tại một điểm gọi là gì?
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Tính chất ba đường cao của tam giác”.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Tính chất ba đường cao của tam giác” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Đường cao của tam giác Đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh của một tamm giác đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. Chú ý: - Ta còn nói ba đường cao AD, BE, CF đồng quy tại H. Điểm H được gọi là trực tâm của tam giác ABC. - Tam giác nhọn có trực tâm nằm bên trong tam giác.(H5.a) - Tam giác vuông có trực tâm trùng với đỉnh góc vuông. (H.5b) - Tam giác tù có trực tâm nằm ngoài tam giác. (H.5c) |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Tính chất ba đường cao của tam giác” thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
- d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Xác định trực tâm của tam giác. Sự đồng quy của ba đường cao. Phương pháp giải: Trực tâm của tam giác là giao của hai đường cao của tam giác. Bài 1. Xem hình vẽ bên có thể khănng định rằng: các đường thẳng và cùng đi qua một điểm không? Vì sao? Bài 2. Cho tam giác vuông cân tại . Trên cạnh lấy điểm . Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Chứng minh rằng: Bài 3. Cho tam giác vuông tại , đường cao . Gọi là trung điểm của . Bài 4. Cho tam giác có là trực tâm. Biết rằng , hãy tính số đo của góc . Bài 5. Cho tam giác , đường cao . Lấy nằm khác phía với đối với sao cho và vuông góc BA. Lấy nằm khác phía với đối với sao cho và vuông góc . Chứng minh rằng các đường thẳng , đồng quy. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1: Bài 1. Ta có (gt), và là ba đường cao của vì vậy chúng gặp nhau tại một điểm. Bài 2. a) vuông cân tại , nên . Bài 3. a) Dễ dàng chứng minh được . Bài 4. Ta thấy , vì trái lại thì : vô lí. Do vậy (cạnh huyền - góc nhọn) Bài 5. Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
ủa tam giác thông qua luyện tập các phiếu bài tập:
+ Tính chất đường trung trực. Sự đồng quy của ba đường trung trực.
+ Đường trung trực trong tam giác cân, tam giác đều.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học.
- Mô hình hóa toán học.
- Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi:
+ Nêu tính chất của ba đường trung trực trong một tam giác.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Tính chất ba đường trung trực của tam giác”.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Đường trung trực của tam giác Trong một tam giác, đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó. 2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
|
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “” thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
- d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Tính chất đường trung trực. Sự đồng quy của ba đường trung trực. Phương pháp giải: Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng và sự đồng quy của ba đường trung trực. Bài 1. Cho tam giác có góc tù, các đường trung trực của và cắt nhau tại và cắt theo thứ tự và . a) Chứng minh cân. b) Chứng minh rằng là tia phân giác của góc . Bài 2. Cho tam giác cân tại có . Đường trung trực của cắt đường thẳng tại . Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Tính các góc của tam giác . Bài 3. Cho góc nằm trong góc , lấy các điểm và sao cho là đường trung trực của là đường trung trực của MP. Tính các góc của tam giác ONP. Bài 4. Cho tam giác vuông tại . Qua kẻ đường thẳng tạo với một góc (góc nằm ngoài ). Từ và kẻ là trung điểm của cạnh huyền . Chứng minh rằng: a) và là đường trung trực của đoạn thẳng và . Bài 5. Cho tam giác , AI là tia phân giác góc A (I thuộc BC) . Trên đoạn thẳng IC lấy điểm . Từ kẻ đường thẳng song song với cắt kéo dài tại và cắt tại . Chứng minh rằng: a) Đường trung trực của đoạn thẳng đi qua . b) Đường trung trực của đoạn thẳng vuông góc với . c) Khi di động trên tia của cố định thì đường trung trực của cố định. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1: Bài 1. a) D thuộc trung trực của nên hay cân Chứng minh tương tự ta cũng có hay cân. b) 0 thuộc trung trực của Tương tự thuộc trung trực của Từ (1) và cân tại Lại có (c.c.c) tương tự Từ (3) (4) (5) hay là tia phân giác của góc DAE. Bài 2.
cân tại có Gọi là giao điểm của đường trung trực đoạn với . Ta có D thuộc đường trung trực của AB nên tam giác ABD cân tại D. Xét có Mặt khác (kề bù) Ta có (c.g.c) . Bài 3. thuộc trung trực của nên Tương tự thuộc trung trực của nên Từ (1) hay cân tại Dễ thấy (c.c.c) tương tự ta có mà NOP cân tại . Bài 4. a) nằm trên đường trung trực của . vuông tại và nên vuông cân nằm trên đường trung trực của . Vậy là đường trung trực của . Tương tự, là trung trực của . b) (cùng vuông góc với ) . (cùng vuông góc với ) , mà . Vậy: . Bài 5. Chứng minh tam giác cân nằm trên đường trung trực của . b) cân nên vừa là trung trực của vừa là phân giác của , mà và kề bù nhau nên . c) cố định nên cố định. AK AI nên cố định. chuyển động trên IC thì luôn luôn cân tại nên đường trung trực của luôn đi qua và vuông góc với . Vậy đường trung trực của cố định. |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 7 cánh diều