Nội dung chính Toán 7 cánh diều Chương VI. Bài 1 Biểu thức số Biểu thức đại số

Hệ thống kiến thức trọng tâm Chương VI. Bài 1 Biểu thức số Biểu thức đại số sách Toán 7 cánh diều. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

CHƯƠNG VI. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

BÀI 1. BIỂU THỨC SỐ. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

I. BIỂU THỨC SỐ

HĐ1:

Biểu thức

Số

Phép tính

100 - (20 . 3 + 30 . 1,5)

100; 20; 3; 30; 1,5

Trừ, cộng, nhân

300 + 300 .

300;

Cộng, chia

2 . : 5

2; ; 5

Nhân, chia

Nhận xét:

+ Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) tạo thành một biểu thức số. Đặc biệt, mỗi số cũng được coi là một biểu thức số.

+ Trong biểu thức số có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.

+ Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức số, ta nhận được một số. Số đó được gọi là giá trị của biểu thức số đã cho.

Ví dụ 1 (SGK -tr41)

Ví dụ 2 (SGK -tr41)

LT1:

Cả hai phát biểu đều sai.

Ví dụ 3 (SGK -tr41)

LT2:

II. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

HĐ2:

  1. Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh x là: 
  2. Số tiền mà bác An phải trả là:

30 000 . x + 16 000 . y (đồng)

Nhận xét:

+ Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành một biểu thức đại số. Đặc biệt, biểu thức số cũng là biểu thức đại số.

+ Trong biểu thức đại số có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.

Chú ý:

+ Để cho gọn, khi viết các biểu thức đại số ta thường:

  • Không viết dấu nhân giữa các chữ, cũng như giữa số và chữ.

Chẳng hạn: viết  thay cho ; viết  thay cho 2 . .

  • Viết thay cho ; viết  thay cho .

+ Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép tính trên các chữ, ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép tính như trên các số.

Chẳng hạn: .

Ví dụ 4 (SGK -tr43)

Ví dụ 5 (SGK -tr43)

LT3:

  1. x + 6. y

Biến số là x, y.

LT4:

Biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi: 6000.a + 3000b (đồng).

LT5:

  1. (x + y)(x - y)

III. GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

HĐ3:

  1. Biểu thức biểu thị quãng đường S (km) mà ô tô đi được theo 60t (km)
  2. Quãng đường mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 là: S = 60 . 2 = 120 (km)

Nhận xét:

Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay những giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.

Ví dụ 6 (SGK -tr43)

Ví dụ 7 (SGK -tr44)

Thay giá trị a = -5, b = -2, c = 6 vào biểu thức đã cho, ta có:

Ví dụ 8 (SGK -tr44)

LT 6:

Thay x = 10, y = -3 vào biểu thức trên ta được: D = -5 . 10 . (-3)2 + 1 = -449.

Vậy D = -449 khi x = 10, y = -3.

LT 7:

  1. Thay giá trị x=−3 vào biểu thức đã cho, ta có:

.

b.

(-x)2 = (-x) . (-x) = x2.

Với x ≠ 0 thì -x2 và x2 khác nhau nên -x2 và (-x)2 khác nhau.

Ví dụ 9 (SGK -tr44)

  1. a) Thay giá trị C = -10 vào biểu thức F, ta có:

Vậy nhiệt độ của vùng biên giới đó là 14oF.

  1. b) Thay giá trị F = 68 (oF) vào biểu thức F, ta có: 68

Suy ra C = 20oC.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm toán 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay