Giáo án và PPT Toán 7 cánh diều Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số. Thuộc chương trình Toán 7 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 cánh diều
CHƯƠNG VI: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV đặt vấn đề:
Các bạn lớp 7A quyên góp tiền mua vở và bút bi để ủng hộ học sinh vùng lũ lụt. Giá mỗi quyển vở là 6000 đồng, giá mỗi chiếc bút bi là 3000 đồng.
Nếu mua 15 quyển vở và 10 chiếc bút bi thì hết 120 000 đồng.
Nếu mua 12 quyển vở và 18 chiếc bút bi thì hết 126 000 đồng.
“Có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi được không?”
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Biểu thức số
- HS thực hiện HĐ1.
GV đặt câu hỏi:
Trong biểu thức 100 – (20. 3+ 30.1,5), các số 100; 20; 3; 30; 1,5 được nối với nhau bởi dấu các phép tính -, ., +. Người ta gọi biểu thức 100 – (20. 3+ 30.1,5) là biểu thức số. Một cách tổng quát, biểu thức như thế nào được gọi là biểu thức số?
+ Gv cho HS ghi Nhận xét.
- GV cho HS thực hiện Ví dụ 1, 2.
HS làm LT1, giải thích lí do.
- HS thực hiện, đọc hiểu VD 3: HS hãy thể hiện biểu thức số trong tình huống về thể tích và diện tích.
- HS làm LT2 theo nhóm đôi
+ Viết biểu thức số biểu thị một số tình huống trong hình học.
+ HS hãy nêu lại công thức tính diện tích tam giác và công thức tính diện tích hình tròn.
Sản phẩm dự kiến:
HĐ1:
Biểu thức | Số | Phép tính |
100 - (20 . 3 + 30 . 1,5) | 100; 20; 3; 30; 1,5 | Trừ, cộng, nhân |
300 + 300 . | 300; | Cộng, chia |
2 . : 5 | 2; ; 5 | Nhân, chia |
Nhận xét:
+ Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) tạo thành một biểu thức số. Đặc biệt, mỗi số cũng được coi là một biểu thức số.
+ Trong biểu thức số có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức số, ta nhận được một số. Số đó được gọi là giá trị của biểu thức số đã cho.
Ví dụ 1 (SGK -tr41)
Ví dụ 2 (SGK -tr41)
LT1:
Cả hai phát biểu đều sai.
Ví dụ 3 (SGK -tr41)
LT2:
a.
b.
Hoạt động 2: Biểu thức đại số
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ2.
- HS khái quát để đi đến kiến thức mới về biểu thức đại số.
+ Chú ý về cách viết biểu thức.
- HS thực hiện Ví dụ 4, Ví dụ 5.
- HS thực hiện LT3, 4, 5.
+ LT3: HS cho ví dụ.
+ LT4: HS vận dụng kiến thức vừa được học để giải quyết vấn đề đặt ra trong phần mở đầu.
+ LT5: HS viết biểu thức đại số trong một số tình huống có sử dụng ngôn ngữ rắc rối hơn VD5.
Sản phẩm dự kiến:
HĐ2:
a. Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh x là:
b. Số tiền mà bác An phải trả là:
30 000 . x + 16 000 . y (đồng)
Nhận xét:
+ Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành một biểu thức đại số. Đặc biệt, biểu thức số cũng là biểu thức đại số.
+ Trong biểu thức đại số có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
Chú ý:
+ Để cho gọn, khi viết các biểu thức đại số ta thường:
- Không viết dấu nhân giữa các chữ, cũng như giữa số và chữ.
Chẳng hạn: viết thay cho ; viết thay cho 2 . .
- Viết thay cho ; viết thay cho .
+ Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép tính trên các chữ, ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép tính như trên các số.
Chẳng hạn: .
Ví dụ 4 (SGK -tr43)
Ví dụ 5 (SGK -tr43)
LT3:
5. x + 6. y
Biến số là x, y.
LT4:
Biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi: 6000.a + 3000b (đồng).
LT5:
a. (x + y)(x - y)
b.
……………………………………………..
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1. Tính giá trị của biểu thức A = –(2a + b) tại a = 1; b = 3
A. A = 5;
B. A = –5;
C. A = 1;
D. A = –1.
Câu 2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. 3 x 4 – 3 x 5 là biểu thức đại số;
B. là biểu thức đại số;
C. 0 là biểu thức đại số;
D. x + y không phải là biểu thức đại số.
Câu 3. Nhiệt độ ở Canada được đo bằng độ Celsius (độ C) nhưng ở Mỹ được đo bằng độ Fahrenheit (độ F). Công thức tính số đo độ theo số đo độ C là F = 1,8C + 32. Tại một vùng biên giới giữa hai nước Mỹ và Canada, nếu nhiệt độ của vùng tại một thời điểm là 23 °F thì nhiệt độ của vùng đó ở cùng thời điểm trên là bao nhiêu độ C?
A. –5 °C;
B. –16,2 °C;
C. 5 °C;
D. 16,2 °C.
Câu 4. Bạn Nam dự định mua 4 quyển vở có giá 5 000 đồng/quyển và 5 chiếc bút giá x đồng/ chiếc. Khi đến cửa hàng, bạn Nam thấy giá quyển vở mà bạn định mua đã giảm 20% và giá chiếc bút đã tăng 10%. Viết biểu thức T tính số tiền bạn Nam phải trả khi mua số quyển vở, bút khi đã thay đổi giá và hỏi nếu bạn Nam mang 70 000 đồng có đủ để mua số lượng đồ đó không? Biết số tiền mang đi vừa đủ để mua vở và bút như dự định khi chưa thay đổi giá.
A. T = 20 000 + 5x (đồng) và Nam mang đủ tiền;
B. T = 16 000 + 4,5x (đồng) và Nam mang đủ tiền;
C. T = 16 000 + 5,5x (đồng) và Nam mang thiếu tiền;
D. T = 20 000 + 5,5x (đồng) và Nam mang thiếu tiền
Câu 5. Biểu thức đại số là:
A. Biểu thức có chỉ chứa chữ và số;
B. Biểu thức bao gồm các phép toán trên các số (kể cả những chữ đại diện cho số);
C. Đẳng thức giữa chữ và số;
D. Đẳng thức giữa chữ và số cùng các phép toán.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 – A | Câu 2 - D | Câu 3 - A | Câu 4 - C | Câu 5 - B |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: An có 80 nghìn đồng. Bạn ấy mua một mua a cái bút với giá 5 nghìn đồng và a + 2 quyển vở với giá 10 nghìn đồng vừa hết 80 nghìn đồng. Hỏi bạn ấy đã mua bao nhiêu cái bút và quyển vở?
Câu 2: Một người đi xe đạp đi vận tốc 20km/h trong x giờ. Sau đó chuyển sang đi xe máy với vận tốc 40km/h trong y giờ. Viết biểu thức biểu thị tổng quãng đường người này đi được.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 550k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 cánh diều
TOÁN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Soạn giáo án Toán 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 7 chân trời sáng tạo
Đề thi toán 7 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo
TOÁN 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm toán 7 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Toán 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 7 kết nối tri thức
Đề thi toán 7 kết nối tri thức
Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức