Giáo án Toán 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án module 3 Toán 6 Cánh diều. Giáo án module 3 ( kế hoạch bài dạy theo module 3) là mẫu giáo án mới được biên soạn theo chương trình sách Cánh diều mới. Mẫu giáo án này có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
TÊN BÀI DẠY: TỈ SỐ VÀ SỐ PHẦN TRĂM
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán học 6
Thời gian thực hiện:
- MỤC TIÊU BÀI DẠY
Phẩm chất, năng lực | Yêu cầu cần đạt | STT của Yêu cầu cần đạt |
NĂNG LỰC TOÁN HỌC | ||
Năng lực tư duy và lập luận toán học | Biết được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, hai đại lượng. | (1) |
Tính được tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng. Tính giá trị phần trăm của một số cho trước; tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó. | (2) | |
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học | Vận dụng vào các tình huống quen thuộc để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm. Biết căn cứ vào tỉ số phần trăm để phân tích các số liệu giúp cho việc tiếp nhận thông tin chính xác. | (3) |
NĂNG LỰC CHUNG | ||
Năng lực tự chủ và tự học | Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. | (4) |
Năng lực giải quyết vấn đề và hợp tác | Biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. | (5) |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU | ||
Trung thực | Khách quan phân tích, đánh giá bài làm của nhóm mình và của các bạn. | (6) |
Chăm chỉ | Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. | (7) |
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS;
- Bảng, bút viết cho các nhóm
- Bảng có các số liệu thống kê liên quan đến tỉ số phần ram
2 – HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- BẢNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học thảo luận thực hiện yêu cầu đề ra trong HĐ2.
| Mục tiêu (STT YCCĐ) |
Nội dung dạy học trọng tâm |
PP/KTDH chủ đạo |
Phương án đánh giá |
Hoạt động 1: Khởi động
| (4) | Nhớ lại công thức tính chu vi đường tròn => Nhận dạng ban đầu về tỉ số | Quan sát, lắng nghe |
|
Hoạt động 2: Tỉ số của hai số
| (1) (2) (3) (4) | - Thực hiện yêu cầu đề ra trong HĐ1. - GV đặt câu hỏi: căn cứ vào thương trong phép chia số 1000 cho 10, em có kết luận gì về quan hệ của hai số 1000 và 10? | Động não/ vấn đáp/ giải quyết vấn đề | Quan sát, vấn đáp/ Câu hỏi, rubric
|
Hoạt động 3: Tỉ số của hai đại lượng
| (1) (2) (3) (4) | Thảo luận thực hiện yêu cầu đề ra trong HĐ2. Vận dụng thực hiện ví dụ 1,3, bài Luyện tập 2 | Động não/ vấn đáp/ giải quyết vấn đề | Quan sát, vấn đáp/ Câu hỏi, rubric |
Hoạt động 4: Tỉ số phần trăm của hai số
| (1) (2) (3) (4) (6) | Hướng dẫn cách tính tỉ số phần trăm. Vận dụng làm ví dụ 4, luyện tập 3 và luyện tập 4 | Động não/ vấn đáp/ giải quyết vấn đề | Quan sát, vấn đáp/ Câu hỏi, rubric |
Hoạt động 5: Tỉ số phần trăm của hai đại lượng
| (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) | Nêu khái niệm và cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng. Thực hiện ví dụ 6, luyện tập 5 | Động não/ vấn đáp/ giải quyết vấn đề, thảo luận theo cặp/nhóm | Quan sát, vấn đáp/ Câu hỏi, rubric |
Hoạt động 6: Luyện tập
| (4) (5) (6) (7) | Giải bài tập | Hoạt động cá nhóm/ động não, giải quyết vấn đề
| Thảo luận, trình bày/ thang đo |
Hoạt động 7: Vận dụng
| (4) (5) (6) (7) | Giải bài tập | Hoạt động cá nhân/ động não | Trình bày, thang đo |
- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- Mục tiêu: (4)
- Dự kiến sản phẩm học tập: HS quan sát, lắng nghe
- 3. Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu nhớ lại công thức tính chu vi đường tròn:
Số Pi được người Ba-bi-lon (Babylon) cổ đại phát hiện gần bốn nghìn năm trước và được biểu diễn bằng chữ cái Hy Lạp π từ giữa thế kỉ XVIII. Số π thể hiện mối liên hệ đặc biệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt ra: Mối liên hệ đặc hiệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó là gì?
- GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi
=> Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
- Phương án đánh giá
Nội dung | Xác nhận | |
Có | Không | |
Nhớ lại công thức tính chu vi đường tròn |
|
|
Mối liên hệ đặc hiệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó |
|
|
Tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao |
|
|
Hoạt động 2: Tỉ số của hai số
- Mục tiêu: (1) (2) (3) (4) (6)
- Sản phẩm học tập dự kiến: Kết quả của HS
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu đề ra trong HĐ1. - GV đặt câu hỏi: “Căn cứ vào thương trong phép chia số 1000 cho 10, em có kết luận gì về quan hệ của hai số 1000 và 10?” - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ phần kiến thức trọng tâm và khung lưu ý thứ nhất trong SGK. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và lưu ý HS cần ghi nhớ phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý thứ hai. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 , giúp HS phân biệt được sự khác nhau giữa tỉ số và phân số. - Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài Luyện tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ. - GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong SGK và khung ghi nhớ. - Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 1 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về tỉ số của hai số | I. TỈ SỐ 1. Tỉ số của hai số Tỉ số của a và b (b ≠ 0) là thương trong phép chia số a cho số b, kí hiệu là a : b hoặc. VD: a) Đọc các tỉ số sau: b) Viết các tỉ số của: 12 và -7; và 2,1. Giải: a) Tỉ số được gọi là: tỉ số của 5 và 6 Tỉ số được gọi là: tỉ số của 0,2 và 3,1. b) Tỉ số của 12 và -7 là: Tỉ số của và 2,1 là: Lưu ý: - Nếu tỉ số của a và b được viết dưới dạng thì ta cũng gọi a là tử số và b là mẫu số. - Tỉ số của số a và số b phải được viết theo đúng thứ tự hoặc a : b. Chú ý: Tỉ số là phân số nếu cả tử a và mẫu b đều là số nguyên. Luyện tập 1 a) Tỉ số của -5 và -7 là: Tỉ số của 23,7 và 89,6 là: Tỉ số của 4 và là: b) Tỉ số là phân số |
- Phương án đánh giá
STT | TIÊU CHÍ | MỨC 1 | MỨC 2 | MỨC 3 | MỨC 4 |
1 | Biết được tỉ số của hai số
(4 điểm) | Không nêu được tỉ số của hai số
(0 điểm) | Nêu được tỉ số của hai số nhưng chưa chắc chắn
(2,0 điểm) | Nêu được tỉ số của hai số nhưng trình bày chưa mạch lạc (3.5 điểm) | Nêu được tỉ số của hai số và trình bày đúng, rõ ràng, mạch lạc
(4 điểm) |
2 | Vận dụng hoàn thành các ví dụ, bài tập tỉ số của hai số
(4 điểm) | Không hoàn thành được các ví dụ, bài tập
(0 điểm) | Hoàn thành các ví dụ, bài tập nhưng còn mắc lỗi sai.
(2 điểm) | Hoàn thành các ví dụ, bài tập nhưng trình bày chưa theo yêu cầu.
(3 điểm) | Hoàn thành các ví dụ, bài tập chính xác, đúng yêu cầu. (4 điểm) |
3 | Tính chủ động, ý thức làm việc của HS
(2 điểm) | Không biết sắp xếp, phân chia công việc, chưa hoàn thành công việc (0 điểm) | HS lơ là, chưa tập trung vào nhiệm vụ
(1 điểm) | Hoàn thành công việc nhưng còn được nhắc nhở
(1.5 điểm) | Chủ động hoàn thành công việc được giao, sắp xếp nhiệm vụ hợp lí
(2 điểm) |
Hoạt động 3: Tìm hiểu tỉ số của hai đại lượng
- Mục tiêu: (1) (2) (3) (4) (6)
- Dự kiến sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu đề ra trong HĐ2. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ phần kiến thức trọng tâm và khung lưu ý trong SGK. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và lưu ý HS cần ghi nhớ phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý thứ hai. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD3 - Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 2 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ HĐ2. - GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong SGK và khung ghi nhớ. - Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 2 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về tỉ số của hai đại lượng - GV nhấn mạnh: Ta chỉ tính tỉ số của hai đại lượng khi hai đại lượng đó cùng loại và cùng đơn vị đo. | 2. Tỉ số của hai đại lượng HĐ2 Tỉ số giữa vận tốc của bạn Phương và vận tốc của bạn Quân là Kết luận: Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số giữa hai số đo của hai đại lượng đó. Lưu ý: Tỉ số của hai đại lượng thể hiện độ lớn của đại lượng này so với đại lượng kia. Luyện tập 2 Ta nhận thấy, vận tốc của ánh sáng và vận tốc của âm thanh không cùng đơn vị đo. Vì vậy, để tính được tỉ số vận tốc của ánh sáng và vận tốc của âm thanh, ta phải đổi một trong hai đơn vị đó để đưa về cùng đơn vị đo. Ta có: Vận tốc chuyển động của ánh sáng là: x = 300 000 km/s = 300 000 000 m/s Vận tốc chuyển động của ánh sáng là: y = 343,2 m/s Vậy tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thanh là:
|
- Phương án đánh giá
STT | TIÊU CHÍ | MỨC 1 | MỨC 2 | MỨC 3 | MỨC 4 |
1 | Biết được tỉ số của hai đại lượng
(4 điểm) | Không nêu được tỉ số của hai đại lượng
(0 điểm) | Nêu được tỉ số của hai đại lượng vật nhưng chưa chắc chắn
(2,0 điểm) | Nêu được tỉ số của hai đại lượng nhưng trình bày chưa mạch lạc (3.5 điểm) | Nêu được tỉ số của hai đại lượng và trình bày rõ ràng, mạch lạc
(4 điểm) |
2 | Vận dụng hoàn thành các ví dụ, bài tập về tỉ số hai đại lượng
(4 điểm) | Không hoàn thành được các ví dụ, bài tập
(0 điểm) | Vận dụng hoàn thành các ví dụ, bài tập nhưng còn mắc một số lỗi sai. (lỗi chưa đưa về cùng đơn vị) (2 điểm) | Vận dụng hoàn thành các ví dụ, bài tập nhưng trình bày chưa đúng yêu cầu (3 điểm) | Vận dụng hoàn thành các ví dụ, bài tập, nêu được phương pháp kiểm chứng một cách rõ ràng (4 điểm) |
3 | Tính chủ động, ý thức làm việc của HS
(2 điểm) | Không biết sắp xếp, phân chia công việc, chưa hoàn thành công việc (0 điểm) | HS lơ là, chưa tập trung vào nhiệm vụ
(1 điểm) | Hoàn thành công việc nhưng còn được nhắc nhở
(1.5 điểm) | Chủ động hoàn thành công việc được giao, sắp xếp nhiệm vụ hợp lí
(2 điểm) |
Hoạt động 4: tỉ số phần trăm của hai số
- Mục tiêu: (4) (5) (6) (7)
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS tính tỉ số phần trăm của 3 và 5 theo 2 bước đã học ở tiểu học. + Chia 3 cho 5 ta được 3 : 5 = 0,6 => Đây chính là tỉ số của của 3 và 5. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được, ta được 0,6 = 60% - GV khẳng định: kết quả của phép toán 3 chia 5 nhân với 100 cũng bằng 3 nhân 100 chia 5 Từ đó yêu cầu HS hình thành khái niệm tỉ số phần trăm và cách tính tỉ số phần trăm. - GV yêu cầu HS đọc phần khung lưu ý thứ nhất trong SGK, rút ra hai cách tính tỉ số phần trăm - GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD4, nhấn mạnh cho HS phần chú ý trong SGK + Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 3 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, nhấn mạnh cho HS phần khung lưu ý thứ hai trong SGK. + Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 4 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. - HS lắng nghe GV hướng dẫn thực hiện - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 3, 4 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm trong SGK - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 3, 4 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức tỉ số phần trăm của hai số | II. TỈ SỐ PHẦN TRĂM 1. Tỉ số phần trăm của hai số HĐ3: Tính tỉ số phần trăm của 3 và 5 Bước 1: Bước 2: 0,6 . 100% = 60% Kết luận: • Tỉ số phẩn trăm của a và b là .100%. • Để tính tỉ số phần trăm của a và b, ta làm như sau: Bước 1. Viết tỉ số Bước 2. Tính số và viết thêm % vào bên phải số vừa nhận được. Lưu ý: * Có hai cách tính là: • Chia a cho b để tìm thương (ở dạng số thập phân) rồi lấy thương đó nhân với 100. • Nhân a với 100 rồi chia cho b, viết thương nhận được ở dạng số nguyên hoặc số thập phân. Chú ý Tỉ số không nhất thiết là số nguyên. Khi ti số không là số nguyên thì ta thường viết tỉ số đó ở dạng số thập phân có hữu hạn chữ số sau dấu “,” (hoặc xấp xỉ bằng số thập phân có hữu hạn chữ số sau dấu “,”). * Khi tính tỉ số phần trăm của a và b mà phải làm tròn số thập phân thì ta làm theo cách thứ hai đã nêu ở trên: Nhân a với 100 rồi chia cho b và làm tròn số thập phân nhận được. Luyện tập 3 Luyện tập 4 Tỉ số phần trăm của 12 và 35 là: |
- Phương án đánh giá
STT | TIÊU CHÍ | MỨC 1 | MỨC 2 | MỨC 3 | MỨC 4 |
1 | Biết được tỉ số phần trăm của hai số
(4 điểm) | Không biết tỉ số phần trăm của hai số.
(0 điểm) | Nêu được tỉ số phần trăm của hai số vật nhưng chưa chắc chắn.
(2,0 điểm) | Nêu được tỉ số phần trăm của hai số nhưng trình bày chưa mạch lạc (3.5 điểm) | Nêu được tỉ số phần trăm của hai số và trình bày rõ ràng, mạch lạc
(4 điểm) |
2 | Vận dụng tính tỉ số phần trăm của hai số
(4 điểm) | Không tính tỉ số phần trăm của hai số.
(0 điểm) | Vận dụng tính tỉ số phần trăm của hai số nhưng chưa chắc chắn.
(2 điểm) | Vận dụng tính tỉ số phần trăm của hai số nhưng trình bày chưa đúng yêu cầu. (3 điểm) | Vận dụng tính đúng tỉ số phần trăm của hai số, nêu được phương pháp kiểm chứng một cách rõ ràng (4 điểm) |
3 | Tính chủ động, ý thức làm việc của HS
(2 điểm) | Không biết sắp xếp, phân chia công việc, chưa hoàn thành công việc. (0 điểm) | HS lơ là, chưa tập trung vào nhiệm vụ.
(0.5 điểm) | Hoàn thành công việc nhưng còn được nhắc nhở.
(1.5 điểm) | Chủ động hoàn thành công việc được giao, sắp xếp nhiệm vụ hợp lí
(2 điểm) |
Hoạt động 5: tỉ số phần trăm của hai đại lượng
- Mục tiêu: (4) (5) (6) (7)
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐ4. + GV hướng dẫn HS tính tỉ số phần trăm của hai số 45 và 60 theo quy tắc đã học. - Từ đó, yêu cầu HS nêu khái niệm và cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng. - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS thực hiện VD6: + Từ tỉ số của bé trai và bé gái được sinh ra năm 2019 là 1115 bé trai/1000 bé gái, cho ta thông tin gì? + Từ tỉ số của bé trai và bé gái được sinh ra năm 2019 là 1115 bé trai/1000 bé gái, ta tính được gì? + Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính toán các yêu cầu đặt ra - Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận theo nhóm làm bài Luyện tập 5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. - HS lắng nghe GV hướng dẫn thực hiện - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 5 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS các nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và khung lưu ý trong SGK - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 5 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức tỉ số phần trăm của hai đại lượng | 2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị đo) HĐ4: Tỉ số phần trăm của vận tốc ô tô tải và ô tô con là: Kết luận: Tỉ số phẩn trăm của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số phẩn trăm của hai số đo của hai đại lượng đó. Lưu ý: Tỉ số phần trăm của đại lượng thứ nhất có số đo (đại lượng) a và đại lượng thứ hai có số đo (đại lượng) b là: Luyện tập 5 Tỉ số phần trăm của dân số nữ so với dân số cả nước là:
|
- Phương án đánh giá
STT | TIÊU CHÍ | MỨC 1 | MỨC 2 | MỨC 3 | MỨC 4 |
1 | Biết được tỉ số phần trăm của hai đại lượng
(4 điểm) | Không nêu được tỉ số phần trăm của hai đại lượng
(0 điểm) | Nêu được tỉ số phần trăm của hai đại lượng nhưng chưa chắc chắn, còn sai sót.
(2,0 điểm) | Nêu được tỉ số phần trăm của hai đại lượng nhưng trình bày chưa mạch lạc
(3.5 điểm) | Nêu được tỉ số phần trăm của hai đại lượng và trình bày rõ ràng, mạch lạc
(4 điểm) |
2 | Vận dụng tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng
(4 điểm) | Không tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng
(0 điểm) | Vận dụng tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng nhưng còn mắc lỗi sai cơ bản (2 điểm) | Vận dụng tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng nhưng trình bày chưa theo yêu cầu (3 điểm) | Vận dụng tính đúng tỉ số phần trăm của hai đại lượng, nêu được phương pháp kiểm chứng một cách rõ ràng (4 điểm) |
3 | Tính chủ động, ý thức làm việc của các thành viên nhóm
(2 điểm) | Không biết sắp xếp, phân chia công việc, chưa hoàn thành công việc (0 điểm) | Các thành viên còn lơ là, chưa tập trung vào nhiệm vụ
(0.5 điểm) | Hoàn thành công việc nhưng còn được nhắc nhở
(1.5 điểm) | Chủ động hoàn thành công việc được giao, sắp xếp nhiệm vụ hợp lí
(2 điểm) |
Hoạt động 6: Luyện tập
- Mục tiêu: (4) (5) (6) (7)
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 65
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện các bài tập
Bài 1:
- a) 75 cm = 0,75 m
Tỉ số của m và 75cm là: : 0,75 =
- b) 25 phút = giờ
Tỉ số của giờ và 25 phút là: :
- c) 10 tạ = 1000 kg
Tỉ số của 10 kg và 10 tạ là: 10 : 1000 = 0,01
Bài 2:
- a) Tỉ số phần trăm của 16 và 75 là:
- b) Tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 là:
Bài 3:
- a) Tháng 12 doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất
Tháng 9 và tháng 10 doanh nghiệp bán được ít xi măng nhất
- b) Lượng xi măng bán ra trong tháng 12 là: 30 . 4 + 15 = 135 (tấn)
Lượng xi măng bán ra trong cả 4 tháng là: 30 . 3 + 30 . 3 + 30 . 4 + 135 = 435 (tấn)
Tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- Phương án đánh giá
Hãy đánh dấu x vào ô phù hợp với những tiêu chí sau:
- Hoàn toàn không thể 2. Có thể hoàn thành một số ít
- Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn 4. Hoàn thành và chắc chắn
STT | Tiêu chí | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Làm bài tập 1 sgk trang 65 |
|
|
|
|
2 | Làm bài tập 2 sgk trang 65 |
|
|
|
|
3 | Làm bài tập 3 sgk trang 65 |
|
|
|
|
Hoạt động 7: Vận dụng
- Mục tiêu: (4) (5) (6) (7)
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
- 3. Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Một người đi bộ một phút được 50 m và một người đi xe đạp một giờ được 8 km. Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp.
Bài 2: Trong một cuộc thi trồng cây lớp 6A trồng được 25 cây, lớp 6B trông được 20 cây, lớp 6C trồng được 30 cây. Tính tỉ số phần trăm số cây của lớp 6A so với tổng số cây của cả 3 lớp (làm tròn đến hàng đơn vị).
Bài 3: Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm 20% độ dài của nó và giảm cạnh kia đi 20% độ dài của nó thì diện tích của hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?
- HS thảo luận hoàn thành các bài tập
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- Phương án đánh giá
Hãy đánh dấu x vào ô phù hợp với những tiêu chí sau:
- Hoàn toàn không thể
- 2. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn
- 3. Hoàn thành và chắc chắn
STT | Tiêu chí | 1 | 2 | 3 |
1 | Bài tập 1 |
|
|
|
2 | Bài tập 2 |
|
|
|
3 | Bài tập 3 |
|
|
|
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án Toán 6 kì 1 sách cánh diều
Từ khóa: Giáo án Toán 6 Cánh diều theo Module 3, Giáo án Toán 6 Cánh diều Module 3, giáo án Toán 6 giáo án theo module 3 Cánh diềuTài liệu giảng dạy môn Toán THCS
Giáo án word lớp 6 cánh diều
Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
Giáo án sinh học 6 sách cánh diều
Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 6 sách cánh diều
Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
Giáo án hướng nghiệp 6 sách cánh diều
Giáo án Công dân 6 sách cánh diều
Giáo án Thể dục 6 sách cánh diều
Giáo án âm nhạc 6 sách cánh diều
Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều
Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Giáo án Toán 6 sách cánh diều
Giáo án Powerpoint 6 cánh diều
Giáo án powerpoint KHTN 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Toán 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công dân 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Âm nhạc 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Mĩ thuật 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều
GIÁO ÁN LỚP 6 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối nối tri thức với cuộc sống
Cách đặt mua:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây