Giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời Bài 8: Tế bào nhân sơ

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 8: Tế bào nhân sơ. Thuộc chương trình Sinh học 10 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời Bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời Bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời Bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời Bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời Bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời Bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời Bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời Bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời Bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời Bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời Bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời Bài 8: Tế bào nhân sơ
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án điện tử bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án điện tử bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án điện tử bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án điện tử bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án điện tử bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án điện tử bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án điện tử bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án điện tử bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án điện tử bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án điện tử bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án điện tử bài 8: Tế bào nhân sơ

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC TẾ BÀO

BÀI 8. TẾ BÀO NHÂN SƠ

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Em biết gì về các tế bào nhân sơ? Kể tên một số sinh vật nhân sơ mà em biết.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Đọc thông tin, quan sát Hình 2, thảo luận và trả lời câu hỏi:

Hãy so sánh kích thước của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Kích thước nhỏ đã đem lại cho tế bào nhân sơ những ưu thế gì?

Vì sao tất cả sinh vật có kích thước lớn luôn có cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào chứ không phải từ một tế bào duy nhất?

Sản phẩm dự kiến:

- Có kích thước nhỏ =>  tỉ lệ S/V lớn giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng => sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với các tế bào có kích thước lớn hơn.

- Chưa có nhân hoàn chỉnh (chưa có màng nhân), không có các bào quan có màng bao bọc => các phản ứng sinh hoá trong tế bào thường đơn giản.

- Sinh vật có cấu tạo từ tế bào nhân sơ (vi khuẩn, vi khuẩn cổ) được gọi là sinh vật nhân sơ.

- Hình dạng: có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu (cầu khuẩn), hình xoắn (xoắn khuẩn), hình dấu phẩy (phẩy khuẩn), hình que (trực khuẩn),… ở một số loài, các tế bào riêng lẻ có thể liên kết với nhau tạo thành chuỗi, từng đôi hoặc nhóm nhỏ.

HOẠT ĐỘNG II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ

1. Thành tế bào và màng sinh chất

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Tìm hiểu về thành tế bào, màng tế bào và thực hiện nhiệm vụ: Quan sát Hình 8.4, hãy cho biết sự khác nhau giữa thành tế bào của vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Sản phẩm dự kiến:

- Thành tế bào được cấu tạo bởi peptidoglycan (bao gồm các chuỗi carbohydrate liên kết với peptide) có tác dụng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.

- Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành hai loại: Gram dương (Gr*) và Gram âm (Gr).

- Bên dưới thành tế bào là màng sinh chất, được cấu tạo từ lớp kép phospholipid và protein. 

- Màng sinh chất có chức năng:

+  Kiểm soát quá trình vận chuyển các chất ra và vào tế bào.

+ Là nơi diễn ra  một số quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào.

- Tế bào nhân sơ còn có một số thành phần khác như: vỏ nhầy, lông và roi.

+ Vỏ nhầy có thành phần chủ yếu là polysaccharide có chức năng bảo vệ cho tế bào.

+ Lông (nhung mao) giúp vi khuẩn bám trên bề mặt tế bào hoặc các bề mặt khác.

+ Roi (tiên mao) được cấu tạo từ protein giúp vi khuẩn di chuyển.

2. Tế bào chất

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Tìm hiểu về tế bào chất và trả lời câu hỏi: Tại sao tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào?

Sản phẩm dự kiến:

- Chứa 65 – 90 % nước và các chất vô cơ, hữu cơ khác nhau. Trong tế bào chất có nhiều ribosome 70 S, là nơi tổng hợp các loại protein của tế bào.

- Tế bào chất là bào quan duy nhất ở tế bào nhân sơ không có màng bọc.

- Là nơi diễn ra các phản ứng sinh hoá, đảm bảo duy trì hoạt động sống của tế bào.

- Tế bào chất của vi khuẩn có các hạt và thể vùi có chức năng dự trữ các chất. Một số vi khuẩn có thêm plasmid.

3. Vùng nhân

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Tìm hiểu về vùng nhân và trả lời câu hỏi: Tên gọi “tế bào nhân sơ” xuất phát trừ đặc điểm nào của tế bào?

Sản phẩm dự kiến:

- Vùng nhân của tế bào nhân sơ gồm một phân tử DNA xoắn kép, dạng vòng, liên kết với nhiều loại protein khác nhau; khu trú ở vùng tế bào chất và không được bao bọc bởi màng nhân. 

- Phân tử DNA vùng nhân mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, người ta chia vi khuẩn ra thành 2 loại

A. Khí bắt buộc và hiếu khí

B. sống kí sinh và sống tự do

C. có và không có thành tế bào

D. Gram dương và Gram âm

Câu 2: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm

B. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào

C. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ

D. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân

Câu 3: Đặc điểm chung của tất cả các loài nhân sơ là

A. Không có màng nhân

B. Không có nhiều loại bào quan

C. Không có hệ thống nội màng

D. Không có thành tế bào bằng peptidoglican

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: D

Câu 2: D

Câu 3: D

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1:  Tại sao lại gọi là vùng nhân mà không phải là nhân tế bào?

Câu 2: Phân biệt DNA vùng nhân và plasmid?

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 10 chân trời sáng tạo

SINH HỌC 10 KẾT CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời sáng tạo

Soạn giáo án Sinh học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời sáng tạo

Giáo án powerpoint sinh học 10 chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo

SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC 

Giáo án chuyên đề sinh học 10 kết nối tri thức

Soạn giáo án Sinh học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint sinh học 10 kết nối tri thức

Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức

SINH HỌC 10 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử sinh học 10 cánh diều

Soạn giáo án Sinh học 10 cánh diều theo công văn mới nhất

Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)

Giáo án chuyên đề sinh học 10 cánh diều

Giáo án powerpoint sinh học 10 cánh diều

Trắc nghiệm sinh học 10 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay