Phiếu trắc nghiệm Địa lí 6 kết nối Ôn tập Chương 1: Bản đồ – Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 1: Bản đồ – Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Câu 1: Chọn đáp án sai:

  1. Xích đạo là vĩ tuyến có chiều dài dài nhất
  2. Vĩ tuyến là các đường vuông góc với đường xích đạo
  3. Kinh tuyến là các đường vuông góc với đường xích đạo
  4. Quả địa cầu có thể cho ta thấy các đường kinh tuyến, vĩ tuyến

Câu 2: Nhìn hình vẽ cho biết: Thái Lan nằm ở phía nào so với Việt Nam

  1. A. Đông
  2. Tây
  3. Bắc
  4. Nam

Câu 3: Hướng Tây, Đông lần lượt có vị trí là

  1. (6), (2)
  2. (2), (6)
  3. (3), (7)
  4. (4), (1)

Câu 4: Vật dụng để xác định các hướng Đông Tây Nam Bắc là

  1. La bàn
  2. Bản đồ
  3. Quả địa cầu
  4. Nam châm

Câu 5: Bản đồ có tỉ lệ là 1:1000. Trên bản đồ ta thấy khoảng cách hai điểm A và b là 5cm thì khoảng cách thực tế hai điểm A và B là:

  1. 5m
  2. 50m
  3. 500m
  4. 5000m

Câu 6. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường

  1. A. Vĩ tuyến
  2. B. Vĩ tuyến gốc
  3. C. Kinh tuyến
  4. D. Kinh tuyến gốc

Câu 7Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

  1. các đường kinh, vĩ tuyến.
  2. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.
  3. mép bên trái tờ bản đồ.
  4. các mũi tên chỉ hướng.

Câu 8Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ gồm

  1. Tỉ lệ số và tỉ lệ thức.
  2. Tỉ lệ khoảng cách và tỉ lệ thước.
  3. Tỉ lệ thức và tỉ lệ khoảng cách.
  4. Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

Câu 9. Kí hiệu bản đồ có mấy loại?

  1. 4.
  2. 3.
  3. 1.
  4. 2.

Câu 10. Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là

  1. sơ đồ trí nhớ.
  2. lược đồ trí nhớ.
  3. bản đồ trí nhớ.
  4. bản đồ không gian.

Câu 11. Các đường vĩ tuyến đều có độ dài bằng nhau là đúng hay sai?

  1. A. Sai, vì càng gần hai cực độ dài vĩ tuyến càng giảm
  2. Đúng.
  3. Không xác định được
  4. Đúng, trừ một số đường vĩ tuyến đặc biệt

Câu 12. So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?

  1. Đông.
  2. Bắc.
  3. Nam.
  4. Tây.

Câu 13. Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng

  1. nhỏ.
  2. thấp.
  3. cao.
  4. vừa.

Câu 14. Để thể hiện một con vật (trâu, bò, hươu) trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

  1. Kí hiệu tượng hình.
  2. Kí hiệu đường.
  3. Kí hiệu hình học.
  4. Kí hiệu chữ.

Câu 15. Để định hướng di chuyển từ nơi này đến nơi khác ta thường làm gì?

  1. Vẽ phác thảo tuyến đường đi.
  2. Hình dung về nơi đến
  3. Tìm hiểu về nơi đến
  4. Đáp án khác

Câu 16. Điểm cực Đông của nước ta nằm ở tỉnh nào? Tọa độ bao nhiêu?

  1. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang: 23°23'B, 105o20Đ
  2. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau: 8°34B, 104o40Đ
  3. Xã Sín Thầu, huyện Mường Tè, tỉnh Điện Biên: 22o22B, 102o09Đ
  4. Xã Vạn Thành, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa:12o40B, 109°24'Đ

Câu 17. Bằng phương pháp chiếu đồ các đường kinh tuyến và các đường vĩ tuyến là 2 đường thẳng song song nên càng về 2 cực sẽ

  1. Càng ít sai lệch
  2. Sai số
  3. Đúng như ban đầu
  4. Sai lệch càng lớn

Câu 18. Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là:

  1. 10km
  2. 12km
  3. 16km
  4. 20km

Câu 19. Theo em để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu?

  1. tượng hình
  2. điểm
  3. đường
  4. diện tích

Câu 20. Bằng lược đồ trí nhớ, hãy cho biết ngôi sao màu đỏ trên hình đang đánh dấu thành phố nào của Việt Nam?

  1. Hà Nội.
  2. Hải Phòng.
  3. Đà Nẵng.
  4. Hồ Chí Minh.

Câu 21. Quan sát quả địa cầu, cho biết vị trí điểm có tọa độ 80°Đ và 30°N nằm ở đâu.

  1. Ở trên đất liền khu vực Đông Nam Á
  2. Trên lãnh thổ châu Âu
  3. Thuộc khu vực Nam Phi
  4. Trên Ấn Độ Dương

Câu 22. Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 2000 có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

  1. 30000cm²
  2. 6000000cm²
  3. 3000m²
  4. 6000m2

Câu 23. Quan sát bản đồ địa hình miền Bắc, thông tin nào sau đây không được phản ánh trên bản đồ:

  1. Địa hình Bắc Bộ đa dạng và phức tạp. Bao gồm đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa
  2. khu vực đông bắc phần lớn là núi thấp và đồi nằm ven bờ biển Đông, được bao bọc bởi các đảo và quần đảo lớn nhỏ. 
  3. Bắc Bộ quanh năm có nhiệt độ tương đối cao và ẩm, nền khí hậu chịu ảnh hưởng từ lục địa Trung Hoa chuyển qua và mang tính chất khí hậu lục địa.
  4. Khu vực đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân cư dày đặc nhất, trong khi đó ở khu vực Trung du miền núi với diện tích rộng lớn, mật độ dân số thấp hơn rất nhiều.

Câu 24. Phân tích lược đồ trên và cho biết ý nào sau đây là đúng.

  1. Từ nhà bạn Lâm đến trường cần đi theo hướng Đông, đi qua đường số 5 và số 3
  2. Từ nhà bạn An muốn đi tới siêu thị cần đi theo hướng Tây, qua nhà bạn Nam.
  3. Quãng đường ngắn nhất để đi từ trường tới thư viện là đi theo hướng Bắc, qua nhà bạn Nam.
  4. Cả A và B đều đúng.

Câu 25. Các nhà hàng hải sử dụng bản đồ có đường kinh vĩ tuyến là

  1. Đường cong
  2. Đường thẳng
  3. A, B đúng
  4. A, B sai

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay