Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 12 kết nối Bài 5 Văn bản 2: Giấu của

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 5 Văn bản 2: Giấu của. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 5: TIẾNG CƯỜI CỦA HÀI KỊCH

VĂN BẢN 2: GIẤU CỦA

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (08 CÂU)

Câu 1: Đoạn trích Giấu của được trích từ tác phẩm nào?

  1. Quẫn
  2. Túng
  3. Rối
  4. Lo

 

Câu 2: Ai là tác giả của đoạn trích Giấu của?

  1. Nguyễn Huy Thiệp
  2. Lộng Chương
  3. Nguyễn Quang Vũ
  4. Nguyễn Quang Thiều

Câu 3: Quẫn thuộc thể loại kịch nào?

  1. Bi kịch
  2. Chính kịch
  3. Hài kịch
  4. Nhạc kịch

Câu 4: Nội dung chính của đoạn trích Quẫn là gì?

  1. Cảnh 2 vợ chồng Đại Cát thực hiện việc giấu của trong đêm.
  2. Cảnh hai vợ chồng Đại Cát bàn nhau việc treo ảnh bản thân trong nhà.
  3. Cảnh vợ chồng Đại Cát đang dạy nhau tập nhảy trong đêm.
  4. Cảnh 2 vợ chồng Đại Cát  đem tiền vàng đi giấu sợ con gái và con rể lấy mất.

Câu 5: Một số tác phẩm nổi tiếng của Lộng Chương bao gồm có:

  1. A Nàng, Đôi ngọc lưu li, tình sử Loa Thành, Người quan trọng.
  2. A Nàng, Đôi ngọc lưu li, tình sử Loa Thành, Hỏi vợ, Mối lo của cụ Cửu, Yểm bùa trừ sâu, Quẫn.
  3. Đồi gió hú, Một người Việt, tình sử Loa Thành, Hỏi vợ, Mối lo của cụ Cửu.
  4. Bức chân dung, góc khuất, Hỏi vợ, Mối lo của cụ Cửu, Yểm bùa trừ sâu, Quẫn.

Câu 6: Các sáng tác của Lộng Chương bao gồm những thể loại nào?

  1. Kịch thơ, hài kịch, thơ, văn xuôi.
  2. Tuồng, chèo, thơ, tiểu thuyết.
  3. Kịch thơ, hài kịch, chèo, tuồng.
  4. Phê bình văn học, tiểu luận, tiểu thuyết, kịch.

Câu 7: Nhân vật chính trong lớp kịch Quẫn là ai?

  1. Vợ chồng Đại Cát
  2. B. U Trinh
  3. Thúy Trinh và Hùng
  4. Bà cụ cố

Câu 8: Lộng Chương được trao giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm nào?

  1. 1999
  2. 2000
  3. 2001
  4. 2002

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Dòng nào sau đây không đúng về tác giả Lộng Chương?

  1. Lộng Chương sinh năm 1918 – 2003 tên khai sinh là Phạm Văn hiền quê ở tỉnh Hải Dương là đạo diễn sân khấu nổi tiếng từng giữ chức Bộ trưởng bộ văn hóa.
  2. B. Lộng Chương sinh năm 1918 – 2003 tên khai sinh là Phạm Văn hiền quê ở tỉnh Hải Dương là đạo diễn sân khấu nhà văn, nhà viết kịch tiêu biểu.
  3. Ông trưởng thành từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
  4. Từ năm 1940 đến 1990 ông đã sáng tác viết lại chỉnh lí hàng trăm vở kịch thuộc nhiều thể loại.

Câu 2: Nội dung chính của hài kịch Quẫn phản ánh thực tế bức tranh xã hội thế nào?

  1. Công cuộc tư hữu hóa nền kinh tế của miền Bắc vào những năm 60.
  2. Tình hình xã hội miền Bắc Việt Nam những năm 60 trước chủ trương công tư hợp doanh.
  3. Bức tranh đổi mới của nền kinh tế miền Bắc những năm 60.
  4. Sự lộn nhộn của xã hội miền Bắc những năm đầu đổi mới.

Câu 3: Thái độ của bà Đại Cát trong đoạn trích được thể hiện như thế nào?

  1. A. Lo lắng, sợ sệt.
  2. B. Vênh váo, huênh hoang.
  3. Bình chân như vại.
  4. Hoang mang, bất an

Câu 4: Vì sao ông Đại Cát kiên quyết giấu của sau bức tranh ở phòng khách mà không phải là phòng ngủ?

  1. Vì ông cho rằng như vậy “nửa kín nửa hở” không ai có thể phát hiện được.
  2. Vì ông muốn lấy cho dễ.
  3. Vì ông sợ sau già đãng trí quên mất.
  4. Vì sợ con gái lấy mất.

Câu 5: Hai nhân vật ông bà Đại Cát đã rơi vào tình thế hài hước như thế nào?

  1. Luống cuống đâm sầm vào nhau.
  2. Lo lắng rồi ngã bổ chỏng.
  3. Bất an nên nói lăng không kiểm soát.
  4. Tự khen nhau vì có nhiều ý kiến hay

III. VẬN DỤNG (02 CÂU)

Câu 1: Sự thay đổi trạng thái tâm lí của hai nhân vật cho thấy điều gì đang ám ảnh họ?

  1. Nỗi sợ hãi khi bị phát hiện đang giấu của
  2. Lo lắng vì sợ con gái phát hiện và lấy hết tiền.
  3. Lo lắng vì sợ giúp việc sẽ biết và lấy hết tiền.
  4. Bàng hoàng vì sợ sẽ bị bắt.

Câu 2:  Cuối cùng hai vợ chồng quyết định “giấu của” ở đâu?

  1. Dưới bức ảnh của hai cụ Đại Lợi.
  2. Trong két ở phòng ngủ.
  3. Dưới bộ sập gụ.
  4. Dưới bức ảnh của bà Đại Cát.

IV. VẬN DỤNG CAO (01 CÂU)

Câu 1: Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích này?

  1. Giễu nhại
  2. Trào phúng
  3. Dòng thời gian
  4. Tương phản

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay