Phiếu trắc nghiệm Sinh học 8 cánh diều Bài 40: Quần xã sinh vật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 40: Quần xã sinh vật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 8: SINH THÁI

BÀI 40: QUẦN XÃ SINH VẬT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã là

  1. Độ đa dạng        
  2. Độ nhiều
  3. Độ thường gặp     
  4. Độ tập trung

Câu 2: Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây? 

  1. Khống chế sinh học
  2. Cạnh tranh giữa các loài
  3. Hỗ trợ giữa các loài
  4. Hội sinh giữa các loài

Câu 3: Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật? 

  1. Một khu rừng
  2. Một hồ tự nhiên
  3. Một đàn chuột đồng
  4. Một ao cá

Câu 4: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ

  1. cộng sinh.                                                              
  2. hội sinh.
  3. ức chế – cảm nhiễm.                                              
  4. kí sinh.

Câu 5: Chỉ số thể hiện mật độ cá thể của từng loài trong quần xã là

  1. Độ đa dạng       
  2. Độ nhiều
  3. Độ thường gặp    
  4. Độ tập trung

Câu 6: Quần xã sinh vật là

  1. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
  2. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
  3. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
  4. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Câu 7: Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này gọi là

  1. Sự cân bằng sinh học trong quần xã
  2. Sự phát triển của quần xã
  3. Sự giảm sút của quần xã
  4. Sự bất biến của quần xã

Câu 8: Hiệu suất sinh thái là

  1. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
  2. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
  3. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
  4. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.

Câu 9: Chỉ số thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã là

  1. Độ đa dạng        
  2. Độ nhiều
  3. Độ thường gặp     
  4. Độ tập trung

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?

  1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
  2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
  3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
  4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là

  1. vai trò của các loài trong quần xã.
  2. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
  3. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
  4. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.

Câu 2: Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã, từ dạng khởi đầu được thay thế bằng các quần xã khác nhau và cuối cùng dẫn đến một quần xã ổn định, được gọi là

  1. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật
  2. Diễn thế sinh thái
  3. Điều hoà mật độ cá thể của quần xã
  4. Cân bằng sinh thái

Câu 3: Trong quần xã loài ưu thế là loài

  1. Có số lượng ít nhất trong quần xã
  2. Có số lượng nhiều trong quần xã
  3. Phân bố nhiều nơi trong quần xã
  4. Có vai trò quan trọng trong quần xã

Câu 4: Số lượng các loài trong quần xã thể hiện chỉ số nào sau đây

  1. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung
  2. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung
  3. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung
  4. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều

Câu 5: Đặc điểm có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật là

  1. Có số cá thể cùng một loài
  2. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định
  3. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật
  4. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản

Câu 6: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là

  1. hiện tượng khống chế sinh học          
  2. trạng thái cân bằng của quần thể
  3. trạng thái cân bằng sinh học            
  4. Sự điều hòa mật độ.

Câu 7: Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?

  1. Số lượng các loài trong quần xã.
  2. Thành phần loài trong quần xã
  3. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã
  4. Số lượng và thành phần loài trong quần xã

Câu 8: Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào? 

  1. Số lượng các loài trong quần xã
  2. Thành phần loài trong quần xã
  3. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã
  4. Số lượng và thành phần loài trong quần xã

Câu 9: Điểm giống nhau giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật là

  1. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật
  2. Tập hợp nhiều cá thể sinh vật
  3. Gồm các sinh vật trong cùng một loài
  4. Gồm các sinh vật khác loài

Câu 10: Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở

  1. Mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã
  2. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã
  3. Sự khác nhau về lứa tuổi của các cá thể trong quần xã
  4. Biến động về mật độ cá thể trong quần xã

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là

  1. tôm nước lợ
  2. cây tràm
  3. cây mua
  4. bọ lá

Câu 2: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?

  1. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh
  2. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
  3. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.
  4. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạ

Câu 3: Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là

  1. phân tầng thẳng đứng
  2. phân tầng theo chiều ngang
  3. phân bố ngẫu nhiên
  4. phân bố đồng đều

Câu 4: Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là

  1. cá cóc
  2. cây cọ
  3. cây sim
  4. bọ que

Câu 5: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

  1. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
  2. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
  3. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
  4. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

Câu 6: Cho các hoạt động của con người sau đây:

(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.

(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.

(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động

  1. (2) và (3).                
  2. (1) và (2).          
  3. (1) và (4).             
  4. (3) và (4).

Câu 7: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

(1)  Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.

(2)  Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

(3)  Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

(4)  Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

(5)  Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.

  1. (1), (3), (5).            
  2. (2), (3), (5).              
  3. (3), (4), (5).                
  4. (1), (2), (4).

Câu 8: Nhận xét nào dưới đây không đúng về chu trình sinh địa hoá?

  1. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
  2. Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide (CO2), thông qua quang hợp.
  3. Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng muối ammonium (NH4+), nitrate (NO3).
  4. Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng nitrogen phân tử (N2), thông qua quang hợp.
  5. (1) và (2).             
  6. (1) và (4).          
  7. (1) và (3).              
  8. (3) và (4).

Câu 9: Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh

  1. năng lượng mặt trời và gió.                    
  2. sinh vật
  3. Đất.                                                         
  4. khoáng sản.

Câu 10: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

(1)  Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

(2)  Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.

(3)  Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

(4)  Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.

  1. 2.                                 
  2. 4.                               
  3. 1.                                 
  4. 3.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
  2. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
  3. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
  4. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.

Câu 2: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy

  1. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
  2. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
  3. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
  4. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

--------------- Còn tiếp ---------------

=> Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 40: Quần xã sinh vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay