Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Sinh học Cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 8 cánh diều

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 8 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 05:

Câu 1: Hệ sinh thái bao gồm các thành phần là

A. thành phần vô sinh và hữu sinh.

B. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.

C. thành phần vô cơ và hữu cơ.

D. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải.

Câu 2: Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là

A. số lượng sinh vật tăng.

B. nhiệt độ Trái Đất tăng.

C. mực nước ở sông tăng.

D. dân số ngày càng tăng.

Câu 3: Các khu sinh học là:

A. Các quần thể sinh vật lớn đặc trưng về đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định.

B. Các quần xã sinh vật lớn đặc trưng về đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định.

C. Các hệ sinh thái lớn đặc trưng về đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định.

D. Các khu vực lớn đặc trưng về đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây là của sinh vật sản xuất:

A. Tổng hợp chất hữu cơ thông qua quá trình quang hợp.

B. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.

C. Phân giải xác động vật và thực vật.

D. Không tự tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 5: Trong Sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan chặt chẽ với nhau qua các 

A. chu trình sinh học.

B. chu trình hóa học.

C. chu trình nước.

D. chu trình sinh địa hóa.

Câu 6: Điền vào chỗ trống: "Cân bằng tự nhiên là trạng thái ... tự nhiên của quần thể, quần xã, hệ sinh thái, hướng tới sự ... với điều kiện sống."

A. bình thường, tồn tại.

B. ổn định, thích nghi.

C. bình thường, thích nghi.

D. ổn định, tồn tại.

Câu 7: Năng lượng khởi đầu trong sinh giới được lấy từ đâu?

A. Từ môi trường không khí.

B. Từ nước.

C. Từ chất dinh dưỡng trong đất.

D. Từ năng lượng mặt trời.

Câu 8: Động vật sinh sống ở khu sinh học savan là:

A. Động vật chủ yếu là các loài như linh dương, ngựa vằn, hươu cao cổ, đà điểu, sư tử, báo, ...

B. Động vật thích nghi với đời sống ở tuyết như: thỏ tuyết, linh miêu, chó sói, gấu, ...

C. Động vật chủ yếu là các loài chạy nhau và thích nghi với sự thay đổi khí hậu theo mùa rõ rệt như ngựa, sóc, sói, ...

D. Động vật đa dạng và phong phú, có các loài như khỉ, rùa, rắn, báo đốm, dơi, hổ, côn trùng, ...

Câu 9: Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là

A. Phá huỷ thảm thực vật, gây ra nhiều hậu quả xấu.

B. Cải tạo tự nhiên làm mất cân bằng sinh thái.

C. Gây ô nhiễm môi trường.

D. Làm giảm lượng nước gây khô hạn.

Câu 10: Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây về trật tự của các dạng sinh vật trong một chuỗi thức ăn.

A. Sinh vật phân giải → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất.

B. Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất→ Sinh vật phân giải.

C. Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải.

D. Sinh vật phân giải → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ.

Câu 11: Tác động xấu của con người đối với môi trường tự nhiên

A. Chặt phá rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên thiên nhiên

B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên, săn bắt động vật hoang dã

C. Săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng bừa bãi

D. Chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã, khai thác tài nguyên thiên nhiên

Câu 12: Một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu là

A. quy mô kinh tế thế giới tăng.

B. dân số thế giới tăng nhanh.

C. thiên tai bất thường, đột ngột.

D. thực vật đột biến gen tăng.

Câu 13: Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?

A. Quần thể.

B. Quần xã.

C. Vi sinh vật.

D. Hệ sinh thái.

Câu 14: Thực vật chủ yếu của khu sinh học rừng nhiệt đới là:

A. Các loài cây lá kim như tùng, bách, thông.

B. Các loại cây gỗ, cây hòa thảo, dương xỉ, nấm,...

C. Các loài cây có lá khô và rụng vào mùa đông như phong, sến đỏ, sồi,...

D. Chủ yếu là cỏ thấp.

Câu 15: Khu sinh học nước ngọt với các hệ sinh thái nước đứng là ở:

A. đầm phá.

B. sông, suối.

C. biển.

D. ao, hồ, đầm lầy.

Câu 16:............................................

............................................

............................................

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Các hệ sinh thái của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ đa dạng sinh học, điều hòa khí hậu và phát triển bền vững. Em hãy chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d về tầm quan trọng của việc bảo vệ một số hệ sinh thái của Việt Nam?

a) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên là một biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển và ven biển.

b) Chỉ cần sử dụng hợp lí các hệ sinh thái là đủ để phát triển bền vững. 

c) Hệ sinh thái nông nghiệp ở Việt Nam không cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

d) Sử dụng phân bón hữu cơ và hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu là biện pháp phát triển bền vững hệ sinh thái nông nghiệp.

Câu 2: Em hãy chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d b về vai trò của con người trong bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên?

a) Trồng cây gây rừng là một biện pháp bảo vệ và cải tạo môi trường.

b) Sử dụng năng lượng mặt trời và điện gió là một biện pháp giúp duy trì cân bằng tự nhiên.

c) Việc thực hiện các chính sách về dân số không ảnh hưởng đến môi trường. 

d) Chỉ cần bảo vệ các loài sinh vật là đủ để bảo vệ môi trường.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay