Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời bài 6: Luật Trẻ em
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6: Luật Trẻ em. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ: CHỦ NHÂN TƯƠNG LAI
BÀI 6: LUẬT TRẺ EM
ĐỌC: LUẬT TRẺ EM
(15 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Theo Điều 15 của Luật trẻ em 2016, quyền nào sau đây thuộc về trẻ em?
A. Quyền được bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục.
B. Quyền được tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao.
C. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển toàn diện.
D. Quyền được phát hiện, thông tin, thông báo, tố giác hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 2: Theo Điều 16 của Luật trẻ em 2016, trẻ em được bảo vệ quyền gì?
A. Quyền giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu.
B. Quyền vui chơi, giải trí
C. Quyền tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi.
D. Quyền phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 3: Điều 39 của Luật trẻ em 2016 đâu không phải là quy định về bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng, xã hội?
A. Quan tâm, giúp đỡ người già, người khuyết tật.
B. Tôn trọng quyền, danh dự, nhân phẩm của người khác.
C. Bảo vệ, giữ gìn, sử dụng tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường.
D. Bảo vệ, giữ gìn tài sản của gia đình.
Câu 4: Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền nào sau đây đối với trẻ em?
A. Quyền tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao du lịch phù hợp với độ tuổi.
B. Quyền tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi.
C. Quyền bảo vệ môi trường.
D. Quyền phát hiện, thông tin, thông báo, tố giác hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 5: Mục đích chính của Luật trẻ em 2016 là gì?
A. Bảo vệ quyền lợi của người lớn tuổi.
B. Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ mang thai.
C. Bảo vệ quyền lợi của trẻ em.
D. Bảo vệ quyền lợi của người khuyết tật.
Câu 6: Theo Luật trẻ em 2016, điều nào quy định trẻ em có quyền được phát triển tài năng, năng khiếu, sáng tạo, phát minh.
A, Điều 15.
B. Điều 16.
C. Điều 17.
D. Điều 39.
II. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Theo Luật trẻ em, bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng và xã hội là gì?
A. Được tham gia các cuộc biểu tình.
B. Tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi và những người khác.
C. Được phép phá hoại tài sản công cộng.
D. Quyền được tham gia các hoạt động văn hoá.
Câu 2: Theo Điều 39, trẻ em có trách nhiệm gì??
A. Được phép phá hoại tài sản công cộng.
B. Được tham gia các cuộc biểu tình.
C. Tôn trọng quyền, danh dự, nhân phẩm của người khác.
D. Quyền được vui chơi, giải trí.
Câu 3: Điều 39 của Luật trẻ em đề cập đến việc nào sau đây?
A. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng
B. Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu
C. Quyền vui chơi, giải trí
D. Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng, xã hội
Câu 4: Theo Điều 39, trẻ em có trách nhiệm gì đối với môi trường?
A. Được tham gia các cuộc biểu tình.
B. Tôn trọng quyền, danh dự, nhân phẩm của người khác.
C. Quyền được vui chơi, giải trí.
D. Bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng và độ tuổi của mình.
III. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Trong bài đọc Luật trẻ em, có mấy điều được liệt kê trong văn bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: Điều 17 của Luật Trẻ em đề cập đến quyền gì của trẻ em?
A. Quyền được bảo vệ khỏi bạo lực.
B. Quyền vui chơi, giải trí.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền được giáo dục, học tập.
Câu 3: Quyền nào không được đề cập trong bài đọc Luật trẻ em?
A. Quyền được chăm sóc và nuôi dưỡng.
B. Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu.
C. Quyền vui chơi, giải trí.
D. Quyền tự do ngôn luận.
IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Dựa vào kiến thức sách giáo khoa, em hãy chi biết “luật” là gì?
A. Văn bản của Nhà nước ban hành, quy định những phép tắc trong xã hội buộc mọi người phải tuân theo.
B. Văn bản nhà nước ban hành, những quy định đó mọi có người có thể tuân theo hoặc không.
C. Văn bản do cơ quan chính phủ ban hành, bắt buộc mọi người phải tuân theo những quy định đó.
D. Văn bản do Quốc hội ban hành, quy định những phép tắc trong xã hội buộc mọi người phải tuân theo.
Câu 2: Em rút ra được bài học gì sau khi học xong bài đọc Luật trẻ em?
A. Nắm được quyền lợi và trách nhiệm, bổn phận của bản thân.
B. Vui chơi giải trí nhiều hơn.
C. Yêu cầu người khác phải quan tâm và bảo vệ mình.
D. Ỷ lại vào bố mẹ và người thân
=> Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 6: Luật Trẻ em