Phiếu trắc nghiệm Toán 12 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Toán 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 12 cánh diều
Câu 1. Công thức xác định thuế thu nhập cá nhân cần nộp là:
A. Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ.
B. Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế Thuế suất.
C. Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế - Thuế suất.
D. Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập chịu thuế Thuế suất.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân:
A. Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu.
B. Người nộp thuế có thể chuyển giao các khoản thuế của mình sang cho người khác.
C. Việc đánh thuế thu nhập các nhân thường áp dụng theo nguyên tắc thuế suất lũy tiến từng phần.
D. Thu nhập càng cao thì thuế suất sẽ càng cao.
Câu 3. Bảng thống kê cân nặng của 50 quả xoài Cát chu và 50 quả xoài Tứ quý như sau:
Cân nặng (g) | |||||
Xoài Cát chu | 3 | 13 | 18 | 11 | 5 |
Xoài Tứ quý | 5 | 12 | 15 | 7 | 11 |
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu xoài Cát chu là .
B. Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu xoài Cát chu là .
C. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu xoài Cát chu là 63,5.
D. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu xoài Cát chu là 92,5.
Câu 4. Cho ba vectơ . Tìm hai số thực
sao cho
.
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 5. Ta có thể tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm theo công thức:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 6. Bảng thống kê thời gian (đơn vị: phút) giả một bài toán của lớp có học sinh được ghi lại trong bảng sau:
Thời gian | |||||
Số học sinh | 0 | 8 | 11 | 11 | 0 |
Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị lần lượt là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Bảng sau đây cho biết cân nặng (đơn vị: kg) của các học sinh lớp 12 và lớp 12
.
Cân nặng | |||||
Lớp 12 | 1 | 0 | 15 | 12 | 5 |
Lớp 12 | 0 | 0 | 17 | 10 | 9 |
Câu 7. Khoảng tứ phân vị của các mẫu số liệu về cân nặng của học sinh lớp 12 và lớp 12
lần lượt là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 8. Khoảng biến thiên của các mẫu số liệu về cân nặng của học sinh lớp 12 và lớp 12
lần lượt là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 9. Giá đóng cửa của một cổ phiếu là giá của cổ phiếu đó cuối một phiên giao dịch. Bảng sau thống kê giá đóng cửa (đơn vị: nghìn đồng) của hai mã cổ phiếu trong 50 ngày giao dịch như sau:
Giá đóng cửa | |||||
Số ngày giao dịch của cổ phiếu | 8 | 9 | 12 | 10 | 11 |
Số ngày giao dịch của cổ phiếu | 16 | 4 | 3 | 6 | 21 |
Khẳng định nào sau đây sai?
A. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu cổ phiếu là
.
B. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu cổ phiếu là
.
C. Phương sai của mẫu số liệu cổ phiếu là 12,4096.
D. Nếu đánh giá độ rủi ro theo phương sai và độ lệch chuẩn thì cổ phiếu có độ rủi ro thấp hơn cổ phiếu
.
Câu 10. Cho bảng số liệu ghép nhóm về thời gian (đơn vị: phút) đi từ nhà đến nơi làm việc của các nhân viên trong công ty như sau:
Thời gian | ||||
Số nhân viên | 6 | 14 | 25 | 37 |
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu thuộc nhóm nào?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 11. Trong không gian cho hai điểm
, độ dài vectơ
là:
A. .
B. .
C. .
D.
Câu 12. Trong không gian cho ba điểm
. Cosin góc giữa của vectơ
là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 13. Cho điểm và điểm
thoả mã hệ thức
. Toạ độ trung điểm
của đoạn thẳng
là:
A. .
B. .
C..
D. .
Câu 14. Để hai vectơ cùng phương, ta phải có:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 15. ............................................
............................................
.........................................…