Trắc nghiệm bài 1 CTST: Những gương mặt thân yêu- Thực hành tiếng việt

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Những gương mặt thân yêu- Thực hành tiếng việt. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi

BÀI 1: NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

(20 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm từ tượng thanh?

  1. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
  2. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
  3. Là những từ miêu tả tính cách của con người.
  4. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật, hiện tượng.

Câu 2: Từ tượng hình là gì?

  1. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
  2. Là những từ miêu tả tính cách của con người.
  3. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
  4. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật, hiện tượng.

Câu 3: Từ tượng thanh, từ tượng hình thuộc loại từ nào?

  1. Thán từ.
  2. Đại từ.
  3. Danh từ.
  4. Tính từ.

Câu 4: Tác dụng của việc dùng từ tượng hình, từ tượng thanh là gì?

  1. Khiến câu văn, câu thơ giàu hình ảnh, sinh động hơn.
  2. Khiến câu văn, câu thơ có giá trị biểu đạt cao.
  3. A, B đều đúng.
  4. A, B đều sai.

Câu 5: Từ tượng hình và từ tượng thanh thường được dùng trong loại văn bản nào?

  1. Tự sự, nghị luận.
  2. Tự sự, miêu tả.
  3. Nghị luận, biểu cảm.
  4. Miêu tả, nghị luận.

Câu 6: Từ nào dưới đây là từ tượng thanh?

  1. Rũ rượi.
  2. Lôi thôi.
  3. Líu lo.
  4. Chăm chỉ.

Câu 7: Từ nào dưới đây là từ tượng thanh mô phỏng tiếng mưa?

  1. Tí tách.
  2. Rào rào.
  3. Lộp độp.
  4. Tất cả các từ ngữ trên.

Câu 8: Đâu là từ tượng hình gợi tả dáng vẻ con người?

  1. Lom khom.
  2. Ngoằn nghoèo.
  3. Hun hút.
  4. Gập ghềnh.

Câu 9: Đâu là từ tượng hình gợi tả dáng vẻ con người?

  1. Là nghĩa sự vật mà từ biểu thị
  2. Là sự vật, tính chất mà từ biểu thị
  3. Là sự vật, hoạt động mà từ biểu thị
  4. Là nội dung, tính chất, hoạt động… mà từ biểu thị

Câu 10: Từ nào dưới đây là từ tượng hình?

  1. Sặc sỡ.
  2. Ngọt ngào.
  3. Khúc khích.
  4. Thình thịch.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Câu thơ dưới đây có từ tượng thanh nào?

Con nghe thập thình tiếng cối

Mẹ ngồi giã gạo ru con

Lạy trời đừng giông đừng bão

Cho nồi cơm mẹ đầy hơn…

  1. Giã gạo.
  2. Lạy trời.
  3. Đầy hơn.
  4. Thập thình.

Câu 2: Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ tượng thanh?

  1. Lao xao, ha hả, róc rách, xôn xao, rón rén.
  2. Xào xạc, xơ xác, ầm ầm, mênh mông, gầy gò.
  3. Ríu rít, lộp bộp, uyển chuyển, thánh thót, nhấp nhô.
  4. Loẹt quẹt, lăn tăn, thình thịch, thon thót, mượt mà.

Câu 3: Xác định đoạn thơ sau có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh nào?

Chú bé loắt choắt

Cái xắc xinh xinh

Cái chân thoăn thoắt

Cái đầu nghênh nghênh.

  1. Từ tượng hình: loắt choắt, nghênh nghênh; từ tượng thanh: thoăn thoắt.
  2. Từ tượng hình: nghênh nghênh; từ tượng thanh: loắt choắt, thoăn thoắt.
  3. Từ tượng hình: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, không có từ tượng thanh.
  4. Từ tượng hình: nghênh nghênh, thoăn thoắt; từ tượng thanh: loắt choắt.

Câu 4: Từ nào dưới đây là từ tượng thanh mô tả âm thanh của thế giới tự nhiên?

  1. Bác
  2. Róc rách.
  3. đẹp
  4. nắng

Câu 5: Đoạn văn sau có những từ tượng hình nào?

Những ngày trời tháng 8, những ngọn gió thoang thoảng, những tiếng lá rơi xào xạc, tiếng chim kêu líu lo, tôi chợt nhận ra mùa thu đã về. Trong tôi lại hiện lên những ký ức của tuổi thơ. Cái ngày này năm ngoái vẫn mưa tuôn xối xả, rồi những lúc trời nắng hè vẫn làm cho những chú ve kêu âm ỉ. Nhìn bóng dáng các cô cậu nhỏ nhắn cười khúc khích ngoài sân tôi lại nhớ đến tuổi thơ đầy dữ dội của mình. Những ngày còn nô đùa vui vẻ, ấy thế mà giờ chúng tôi phải tấp nập với việc lo cơm áo gạo tiền. Không còn cả thời gian rảnh để chơi đùa, vui vẻ. Nhiều khi tôi chỉ muốn mình được bé nhỏ, hồn nhiên vô lo, vi vu khắp nơi như những đứa trẻ này. Dù cho có lớn thì những kỷ niệm về tuổi thơ vẫn không bao giờ nhạt nhòa.

  1. Nhỏ nhắn, xối xả.
  2. Nhỏ nhắn, nhạt nhòa.
  3. Nhạt nhòa, líu lo.
  4. Thoang thoảng, xào xạc.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Chỉ ra và nêu tác dụng của các từ láy tượng thanh trong đoạn thơ dưới đây.

Cúc cu, cúc cu, 

Chim rừng ca trong nắng,

Im nghe, im nghe, 

Ve rừng kêu liên miên.

 

Rừng hát gió lay bên cành biếc, 

Lao xao, rì rào, 

Dòng suối uốn quanh làn nước trôi trong xanh.

 

Róc rách, róc rách, 

Nước luồn qua khóm trúc,

Lá rơi, lá rơi,  

Xoay tròn nước cuốn trôi.

  1. Các từ tượng thanh: cúc cu, liên miên, rì rào, róc rách. Tác dụng: gợi những âm thanh sinh động và phong phú của các sự vật trong khu rừng, gợi lên hình ảnh một khu rừng sống động, náo nhiệt.
  2. Các từ tượng thanh: cúc cu, liên miên, lao xao, róc rách. Tác dụng: gợi những âm thanh sinh động và phong phú của các sự vật trong khu rừng, gợi lên hình ảnh một khu rừng sống động, náo nhiệt.
  3. Các từ tượng thanh: cúc cu, lao xao, rì rào, róc rách. Tác dụng: gợi những âm thanh sinh động và phong phú của các sự vật trong khu rừng, gợi lên hình ảnh một khu rừng sống động, náo nhiệt.
  4. Các từ tượng thanh: liên miên, lao xao, rì rào, róc rách. Tác dụng: gợi những âm thanh sinh động và phong phú của các sự vật trong khu rừng, gợi lên hình ảnh một khu rừng sống động, náo nhiệt.

 

Câu 2: Từ tượng thanh lộp độp nghĩa là gì?

  1. Tiếng trầm, nặng như tiếng của vật nặng đập xuống mặt đất nghe thưa và không đều.
  2. Tiếng động nhỏ, liên tiếp, không đều nhau.
  3. Tiếng động xen lẫn vào nhau đều đều, liên tiếp.
  4. Tiếng nước chảy nhẹ qua kẽ lá.

Câu 3: Từ tượng hình lom khom nghĩa là gì?

  1. Gầy còm quá mức, thiếu sức sống.
  2. Tư thế còng lưng xuống để làm việc gì đó.
  3. Gầy gò, thon gọn.
  4. Thấp bé, thanh mảnh.

IV. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Từ tượng hình, từ tượng thanh là từ gì?

  1. Từ ghép.
  2. Từ láy
  3. Tất cả là từ láy.
  4. Có thể là từ láy, có thể không phải là từ láy.

Câu 2: Từ tượng hình, từ tượng thanh có gì giống nhau?

  1. Đều có tác dụng làm cho văn bản có giá trị gợi tả, gợi cảm cao.
  2. Đều có tác dụng gợi tả những hình dáng, dáng vẻ phong phú, đa dạng.
  3. Đều có tác dụng mô phỏng những âm thanh sống động.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay