Giáo án gộp Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Ngữ văn 8 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án ngữ văn 8 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD BÀI 6. TÌNH YÊU TỔ QUỐC (THƠ THẤT NGÔN BÁT CÚ VÀ THƠ TỨ TUYỆT LUẬT ĐƯỜNG)

Đọc 1: Nam quốc sơn hà

Đọc 2: Qua Đèo Ngang

Đọc 3: Lòng yêu nước của nhân dân ta

Đọc 4: Chạy giặc

TH tiếng Việt: Đảo ngữ, Câu hỏi tu từ

Viết: Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội

Nói và nghe: Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác

Ôn tập

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…../…./…..

Ngày dạy:…./……/……

TIẾT:…..:VĂN BẢN 2: VIÊN TƯỚNG TRẺ VÀ CON NGỰA TRẮNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Nhận biết được một số yếu tố của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.

  • Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến.

  • Nêu được nội dung bao quát của văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm; nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.

2. Năng lực 

Năng lực đăch thù

  • Nhận biết được một số yếu tố của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.

  • Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến.

  • Nêu được nội dung bao quát của văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm; nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.

Năng lực chung

Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua những biểu hiện sau:

  • Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp

  • Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ

  • Biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt bằng hợp tác theo nhóm

  • Biết chọn lọc ngữ liệu phù hợp với bài học

3. Phẩm chất

  • Trân trọng lịch sử, tự hào về cốt cách kiên cường của dân tộc.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

  • Giáo án

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

  • Tranh ảnh về nhà văn hình ảnh

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.

b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở HS trả lời.

c. Sản phẩm: Những chia sẻ của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu học sinh: Trong Đại Nam quốc sử diễn ca có hai dòng thơ lục bát ca ngợi một nhân vật lịch sử thời nhà Trần:

….tuổi trẻ chí cao

Cờ đề sáu chữ quyết vào lập công.

Em biết nhân vật ấy là ai, có công trạng gì mà được tôn vinh như vậy hay không? Hãy chia sẻ với các bạn trong lớp.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 học sinh chia sẻ trước lớp.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV gợi mở: Nhân vật đó là Trần Quốc Toản với lá cờ thêu sáu chữ vàng “Phá cường địch báo hoàng ấn”, tuổi trẻ tài cao, đạo mạo phi thường.

- GV dẫn dắt vào bài: Đã bao năm trôi qua nhưng tác phầm vẫn sáng mãi trong lòng mỗi độc giả, văn bản không chỉ làm rung động biết bao trái tim của các bạn trẻ trong nước mà còn được các độc giả trên khắp thế giới ủng hộ và đón nhận nồng nhiệt. Thậm chí hào khí dân tộc hùng dũng sục sôi trong người cậu thiếu niên Trần Quốc Toản trong thời đại ấy vẫn có sức tác động vô cùng mạnh mẽ đến thế hệ trẻ ngày nay. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay nhé!

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản.

a. Mục tiêu: Nhận diện và hiểu được một số yếu tố đặc điểm của văn bản.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát, chắt lọc kiến thức trả lời những câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh và chuẩn kiến thức GV.

d. Tổ chức dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS:

  • Nêu một vài nét về nhà văn Nguyễn Huy Tưởng?

  • Nêu xuất xứ của tác phẩm?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.

- Gv quan sát và hỗ trợ (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 học sinh chia sẻ trước lớp.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chốt kiến thức.

I. Đọc – hiểu văn bản

1. Tác giả

- Nhà văn Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960) xuất thân trong một gia đình nhà nho ở làng Dục Tú, Từ Sơn, Bắc Ninh, nay thuộc xã Dục Tú, huyện Đông Anh, Hà Nội. Ông là tác giả của nhiều truyện lịch sử nổi tiếng như: Đêm hội Long Trì, Sống mãi với Thủ đô, Lá cờ thêu sáu chữ vàng, Kể chuyện Quang Trung,…và cũng là tác giả của các vở kịch đặc sắc như: Vũ Như Tô, Bắc Sơn, Những người ở lại,…

2. Tác phẩm

- Lá cờ thêu sáu chữ vàng gồm 18 chương, kể câu chuyện về Trần Quốc Toản – Hoài Văn Hầu, người anh hùng nhỏ tuổi, chí lớn đã cùng tướng nhà trần lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược. Phần văn bản dưới đây được trích từ các Chương VIII, IX, XI, XII – XIII của tác phẩm.

Hoạt động 2: Khám phá văn bản

a. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được văn bản.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản và chuẩn kiến thức GV.

d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Khám phá văn bản

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành hai nhóm thực hiện:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về chuỗi sự kiện, cốt truyện, nội dung bao quát của văn bản?

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nhân vật trong văn bản?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.

- Gv quan sát và hỗ trợ (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 học sinh đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chốt kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Tổng kết

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Gv yêu cầu học sinh: Em hãy rút ra đặc trưng thể loại thông qua một số yếu tố trong văn bản.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.

- Gv quan sát và hỗ trợ (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 học sinh chia sẻ trước lớp.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chốt kiến thức.

I. Khám phá văn bản

1. Chuỗi sự kiện, cốt truyện, nội dung bao quát

Tuyến Hoài Văn Hầu – Thế Lộc:

- Hoài Văn Hầu chiêu mộ binh sĩ, dựng cờ “Phá cường địch báo hoàng ân”, cùng 600 chàng trai trẻ tìm giặc Nguyên mà đánh.

- Hai đội quân của Hoài Văn Hầu và Thế Lộc gặp nhau ở vùng rừng núi hiểm trở.

- Hài đội quân kết hợp với nhau, áp dụng những kế sách đánh quân Nguyên và lập nên một số chiến công oanh liệt.

-….

Tuyến Chiêu Thành Vương:

- Chiêu Thành Vương và cuộc truy bắt Trần Ích Tắc.

- Chiêu Thành Vương lâm trận bị trọng thương, lâm vào tình thế phải liều thân, cảm tử.

- Toán quân lạ tiếp ứng.

- Hai chú cháu nhận ra nhau; Chiêu Thành Vương được chữa lành vết thương; Hoài Văn Hầu chia tay Thế Lộc, hội quân với các cánh quân của triều đình chuẩn bị cho trận đánh lớn.

2. Nhân vật

Một số nét tính cách của nhân vật Hoài Văn Hầu:

+ Tuổi nhỏ chí lớn, dũng mãnh, tự tin,..

+ Giàu lòng yêu nước, căm thù quân xâm lược, khát khao lập chiến công “phá cường địch báo hoàng ân”.

+ Biết cách phối hợp với Thế Lộc để phát huy mưu lược, trí dũng của đôi bên.

+ Sống có tình nghĩa, biết ứng xử theo phép tắc của triều đình.

- Thế lộc làm nổi bật nét tính cách: biết cách phối hợp với đồng đội để phát huy mưu lược, trí dũng của đôi bên; sự xuất hiện của Chiêu Thành Vương làm nổi bật nét tính cách: sống có tình nghĩa, biết ứng xử theo phép tắc của triều đình ở Hoài Văn Hầu là người tuổi nhỏ chí lớn, tài cao, dũng mãnh, tự tin; giàu lòng yêu nước, căm thù quân xâm lược, khát khao lập chiến công “phá cường địch báo hoàng ân”,…

III. Tổng kết

+ Sử dụng ngôi kể thứ 3 để kể câu chuyện một cách chân thật và bao quát nhất.

+ Cách quan sát và miêu tả sự vật, sự việc tinh tế, chân thật.

+ Tái hiện bối cảnh lịch sử chân thật cùng ngôn từ ngắn gọn, súc tích.

+ Giọng điệu lời văn đầy khí thế và tự hào, đã giúp cho những truyền thống hào hùng của dân tộc được lưu giữ muôn đời.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời HS và chuẩn kiến thức GV

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu học sinh trả lời:

Câu 1: Sự lặp lại của hình ảnh lá cờ thuê sáu chữ vàng, con ngựa trắng và đoàn quân gồm toàn những chàng trai trẻ có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện chủ đề của văn bản?

Câu 2: Nhận xét về nghệ thuật viết truyện lịch sử của tác giả (lưu ý cách sử dụng ngôi kể; cách quan sát, miêu tả nhân vật, tái hiện bối cảnh lịch sử; cách dùng lời người kể chuyện, lời của nhân vật;…)

Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ

- GV quan sát và hỗ trợ (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận

- GV mời 1-2 HS báo cáo kết quả thảo luận

- GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần thiết)

Bước 4: Đánh giá, nhận định

- GV đánh giá nhận xét

- GV gợi mở:

Câu 1: 

Sự lặp lại của hình ảnh lá cờ thêu sáu chữ vàng, con ngựa trắng và đoàn quân gồm toàn những chàng trai trẻ giúp cho việc thể hiện chủ đề của văn bản được rõ ràng và chân thực hơn. Hình ảnh những chàng trai trẻ cùng hình ảnh lá cờ thêu sáu chữ vàng, con ngựa trắng đã biểu thị thắng lợi của chúng ta. Nét đặc trưng để nhắc nhớ.
Câu 2:

Nghệ thuật viết truyện lịch sử của tác giả:

+ Sử dụng ngôi kể thứ 3 để kể câu chuyện một cách chân thật và bao quát nhất.

+ Cách quan sát và miêu tả sự vật, sự việc tinh tế, chân thật.

+ Tái hiện bối cảnh lịch sử chân thật cùng ngôn từ ngắn gọn, súc tích.

+ Giọng điệu lời văn đầy khí thế và tự hào, đã giúp cho những truyền thống hào hùng của dân tộc được lưu giữ muôn đời.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tạo lập văn bản.

b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh tạo lập văn bản

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức GV

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS bài tập sau: Theo em, hình tượng nhân vật Hoài Văn Hầu mà nhà văn Nguyễn Huy Tưởng xây dựng trong văn bản trên có những điểm tương đồng và khác biệt nào so với hình tượng Hoài Văn trong Đại Nam quốc sử diễn ca

Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ

- GV quan sát và hỗ trợ (nếu cần thiết)

Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận

- GV mời 1-2 HS báo cáo kết quả thảo luận

- GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần thiết)

Bước 4: Đánh giá, nhận định

- GV đánh giá nhận xét

- GV gợi mở:

Theo em, hình tượng nhân vật Hoài Văn Hầu mà nhà văn Nguyễn Huy Tưởng xây dựng trong văn bản trên có những điểm tương đồng và khác biệt với hình tượng Hoài Văn trong Đại Nam quốc sử diễn ca:

- Điểm tương đồng:

Hoài Văn Hầu trong hai tác phẩm đều là người có tính cách quả quyết, gan dạ yêu nước, có ý chí đánh giặc và căm ghét kẻ thù xâm lược.

- Điểm khác biệt:

Hai tác phẩm đều thể hiện hình ảnh anh hùng nhưng ở hai tác phẩm lại có hai mặt khác nhau của việc xây dựng nhân vật. Một bên là nhân vật xây dựng trên câu chuyện thực, một bên là tác giả thêm yếu tố văn học, thẩm mĩ để làm mới nhân vật, khiến cho nhân vật trở nên lí tưởng hóa.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn tập: Viên tướng trẻ và con ngựa trắng

- Soạn bài: Đại Nam Quốc sử Diễn ca

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD BÀI 1: NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU (THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ)

GIÁO ÁN WORD BÀI 2: NHỮNG BÍ ẨN CỦA THẾ GIỚI TỰ NHIÊN (VĂN BẢN THÔNG TIN)

GIÁO ÁN WORD BÀI 3: SỰ SỐNG THIÊNG LIÊNG (VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)

GIÁO ÁN WORD BÀI 4: SẮC THÁI CỦA TIẾNG CƯỜI (TRUYỆN CƯỜI)

GIÁO ÁN WORD BÀI 5: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHÔI HÀI (HÀI KỊCH)

GIÁO ÁN WORD BÀI 6. TÌNH YÊU TỔ QUỐC

(THƠ THẤT NGÔN BÁT CÚ VÀ THƠ TỨ TUYỆT LUẬT ĐƯỜNG)

GIÁO ÁN WORD BÀI 7. YÊU THƯƠNG VÀ HI VỌNG

GIÁO ÁN WORD BÀI 8. CÁNH CỦA MỞ RA THẾ GIỚI (VĂN BẢN THÔNG TIN)

GIÁO ÁN WORD BÀI 9. ÂM VANG CỦA LỊCH SỬ (TRUYỆN LỊCH SỬ)

GIÁO ÁN WORD BÀI 10. CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI (THƠ TRÀO PHÚNG)

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 1: NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU (THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 2: NHỮNG BÍ ẨN CỦA THẾ GIỚI TỰ NHIÊN (VĂN BẢN THÔNG TIN)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 3: SỰ SỐNG THIÊNG LIÊNG (VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 4: SẮC THÁI CỦA TIẾNG CƯỜI (TRUYỆN CƯỜI)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 5: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHÔI HÀI (HÀI KỊCH)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 6. TÌNH YÊU TỔ QUỐC

Giáo án điện tử Ngữ văn 8 chân trời Bài 6 Đọc 1: Nam quốc sơn hà
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 chân trời Bài 6 Đọc 2: Qua Đèo Ngang
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 chân trời Bài 6 Đọc 3: Lòng yêu nước của nhân dân ta
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 chân trời Bài 6 Đọc 4: Chạy giặc
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 chân trời Bài 6 TH tiếng Việt: Đảo ngữ, Câu hỏi tu từ
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 chân trời Bài 6 Viết: Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 chân trời Bài 6 Nói và nghe: Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác
Giáo án điện tử Ngữ văn 8 chân trời Bài 6: Ôn tập

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 7. YÊU THƯƠNG VÀ HI VỌNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 8. CÁNH CỦA MỞ RA THẾ GIỚI (VĂN BẢN THÔNG TIN)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 9. ÂM VANG CỦA LỊCH SỬ (TRUYỆN LỊCH SỬ)

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 10. CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI (THƠ TRÀO PHÚNG)

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1: NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU (THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2: NHỮNG BÍ ẨN CỦA THẾ GIỚI TỰ NHIÊN (VĂN BẢN THÔNG TIN)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3: SỰ SỐNG THIÊNG LIÊNG (VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4: SẮC THÁI CỦA TIẾNG CƯỜI (TRUYỆN CƯỜI)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHÔI HÀI (HÀI KỊCH)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6. TÌNH YÊU TỔ QUỐC

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7. YÊU THƯƠNG VÀ HI VỌNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8. CÁNH CỦA MỞ RA THẾ GIỚI (VĂN BẢN THÔNG TIN)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9. ÂM VANG CỦA LỊCH SỬ (TRUYỆN LỊCH SỬ)

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10. CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI (THƠ TRÀO PHÚNG)

Chat hỗ trợ
Chat ngay