Trắc nghiệm bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Toán 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp ích cho thầy cô. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1. Số đối của - 2 021 là

A. 2 021                       B. - 2 021                     C. 1 021                       D. - 1 021

Câu 2. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng, bao nhiêu phát biểu nào sai?

a) Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm.

b) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương.

c) Hai số đối nhau có tổng bằng 0.

A. 2 phát biểu đúng, 1 phát biểu sai

B. 1 phát biểu đúng, 2 phát biểu sai

C. Cả 3 phát biểu đều đúng

D. Cả 3 phát biểu đều sai

Câu 3. Trong giờ học nhóm, ba bạn An, Bình, Chi đã lần lượt phát biểu như sau:

a) Bạn An: “Tổng của hai số nguyên dương luôn là một số nguyên dương”.

b) Bạn Bình: “Tổng của hai số nguyên âm luôn là một số nguyên âm”.

c) Bạn Chi: “Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó”.

Bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai?

A. Bạn An, Bạn Bình đúng; bạn Chi sai

B. Bạn An đúng, bạn Bình và bạn Chi sai

C. Cả ba bạn đều sai

D. Cả ba bạn đều đúng

Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng về kết quả của phép tính: (-21) – (-2 021)

A. Kết quả của phép tính là số nguyên dương

B. Kết quả của phép tính là số nguyên âm

C. Kết quả của phép tính là bằng 0

D. Cả A và B đều sai

Câu 5. Phép cộng số nguyên có các tính chất nào?

A. Giao hoán

B. Kết hợp

C. Phân phối

D. Đáp án A và B

Câu 6. Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Tổng của hai số nguyên khác dấu là số âm

B. Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b

C. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả

D. Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0

Câu 7. Thực hiện các phép tính sau: (-99) + (-11)

A. - 88                          B. -100                         C. -110                         D. -99

Câu 8. Biểu diễn hiệu (-28) - (-32) thành dạng tổng là:

A. (-28) + (-32)          B. (-28) + 32               C. 28 + (-32)               D. 28 + 32

Câu 9. Trên trục số, số đối của - 1 999 nằm cách gốc O bao nhiêu đơn vị?

A. 2 000                       B. 1 999                       D. 1                               C - 1 999

Câu 10. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp 28 + ( $\overline{-1*}$ ) = 16

A. 4                               B. 0                               C. 9                               D. 2

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1. So sánh kết quả hai biểu thức sau: A = – (12 – 25) và B = (-12 + 25);

A. A > B                       B. A < B                       C. A = B                       D. A < B < 0

Câu 2. Tính T = - 9 + (-2) – (-3) + (-8).

A. T = 4                        B. T = -4                      C. T = 16                      D. T = -16

Câu 3. Tính nhanh các tổng sau: S = (86 – 9 989) + 9 989

A. 86                            B. 9 989                       C. -86                           D. - 9 903

Câu 4. Thực hiện phép tính sau: 4 + (-56) + (- 4) + 60 

A. 64                            B. 4                               C. -4                              D. - 54

Câu 5. Bỏ dấu ngoặc rồi tính: (77 + 22 – 65) - (67 + 12 - 75)

A. 10                            B. 20                             C. 30                             D. 40

Câu 6. Trong các biểu thức dưới đây, giá trị của biểu thức nào là lớn nhất

M = [(-3) + 4] + 2;          N = (-3) + (4 + 2);           P = [(-3) + 2] + 4.

A. M              B. N                C. P                      D. Không có giá trị biểu thức nào lớn nhất  

Câu 7. Kết quả của phép tính 554 + [94 + (−554) + (−14)] là:

A. 32                            B. 24                             C. -130                         D. 80

Câu 8. Số nguyên nào dưới dây là kết quả của phép tính 52 + (-122)?

A. -70                           B. 70                             C. 60                             D. -60

Câu 9. Tìm x biết (-12) + x = (-15) - (-87)

A. 84                            B. – 84                         C. – 114                       D. – 90

Câu 10. Tổng của số -19091 và 999

A. -19082                    B. 18092                      C. -18092                     D. -18093

Câu 11. Chọn câu đúng:

A. 170 - 228 = 58                                             B. 228 - 892 < 0

C. 782 - 783 > 0                                               D. 675 - 908 > -3

Câu 12. Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: -4 < x < 5?

A. 1                               B. 5                               C. 4                               D. 3

Câu 13. Tìm x ∈ ℤ, biết: x + (-27) = - 100 + 73

A. x = -1                       B. x = 0                       C. x = 1                        D. x = 2

Câu 14. Tìm khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số, biết rằng a = -12, b = 12

A. 24                            B. 0                               C. 6                               D. 10

Câu 15. Tìm số nguyên x biết rằng (-14) – x + (-15) = -10  

A. x = 12                      B. x = -25                    C. x = -19                     D. x = -30

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1. Nhiệt độ hiện tại của phòng đông lạnh là -2°C. Nếu nhiệt độ giảm 7°C , nhiệt độ tại phòng đông lạnh sẽ là bao nhiêu?

A.5°C                           B. -9°C                          C. -5°C                        D. 9°C  

Câu 2. Tài khoản ngân hàng của ông X có 25 784 209 đồng. Trên điện thoại thông minh, ông X nhận được 3 tin nhắn:

(1) số tiền giao dịch -1 765 000 đồng;

(2) số tiền giao dịch 5 772 000 đồng;

(3) số tiền giao dịch -3 478 000 đồng;

Hỏi sau 3 lần giao dịch như trên trong tài khoản của ông X còn lại bao nhiêu tiền?

A. 26 313 209 đồng  

B. 23 613 209 đồng

C. 26 209 313 đồng

D. Đáp án khác

Câu 3. Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên trái 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào?

A. 8                               B. 0                               C. 4                               D. -8

Câu 4. Em hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán sau: Một chiếc tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m, tàu tiếp tục lặn thêm 15 m. Hỏi khi đó tàu ngầm ở độ sâu là bao nhiêu mét?

A. -35m                        B. 5m                            C. 35m                          D. -5m

Câu 5. Thẻ tín dụng trả sau của bác Tám đang ghi nợ 5 000 000 đồng, sau khi bác Tám nộp vào 5 000 000 đồng thì bác Tám có bao nhiêu tiền trong tài khoản? Hãy dùng số nguyên để giải thích.

A. – 5 000 000 đồng

B. 5 000 000 đồng

C. 0 đồng

D. 10 000 000 đồng

Câu 6. Mũi khoan một giàn khoan trên biển đang ở độ cao 5m so với mực nước biển, chú công nhân điều khiển nó hạ xuống 10m. Vậy mũi khoan ở độ cao nào (so với mực nước biển) sau khi hạ?

A. 10m                         B. -10m                        C. 5m                            D. -5m

Câu 7. Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Lan nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Lan đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại được bác Lan cho nợ thêm 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Lan ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Lan.

A. 120 000                  B. – 120 000               C. – 80 000                  D. – 40 000

Câu 8. Một toà nhà có 12 tầng và 3 tầng hầm (tầng G được hiểu là tầng mặt đất), hãy dùng phép cộng các số nguyên để diễn tả tình huống sau đây: Một thang máy đang ở tầng 3, nó đi lên 7 tầng và sau đó đi xuống 12 tầng. Hỏi cuối cùng thang máy dừng lại tại tầng mấy?

A. Tầng hầm 1            B. Tầm hầm 2              C. Tầng G                     D. Tầng 1

Câu 9. Archimedes (Ác-si-mét) là nhà bác học người Hi Lạp, ông sinh năm 287 TCN và mất năm 212 TCN. Em hãy cho biết Archimedes mất năm bao nhiêu tuổi?

A. 95 tuổi                    B. 65 tuổi                     C. 57 tuổi                     D. 75 tuổi

Câu 10. Bạn Nam có 10 nghìn đồng, bạn mua quyển sách giá 15 nghìn đồng. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Nam thiếu cô bán hàng 5 000 đồng

B. Nam còn lại 5 000 đồng

C. Nam thừa tiền mua cuốn sách cần mua

D. Không nhận định được

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1. Tính tổng: S = (-1) + 2 + (-3) + …+ (-99) + 100

A. 1                               B. 50                             C. 100                           D. Đáp án khác

Câu 2. Cho a là số nguyên dương nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 2 và 5; b là số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số. Tính tổng a + b.

A. – 110                       B. 110                          C. – 90                          D. 90

Câu 3. Cho 43 số nguyên, trong đó tổng của 7 số bất kì là một số nguyên âm. Nhận xét nào sau đây đúng về tổng của 43 số đó.

A. Tổng 43 số đó là số nguyên âm

B. Tổng của 43 số đó là số nguyên dương

C. Tổng của 43 số đố là số 0

D. Tổng của 43 số đó là một số lớn hơn 1 000

Câu 4. Tính tổng sau: (-1) + (-2) + 3 + 4 + … + (-97) + (-98) + 99 + 100.

A. 50                            B. 100                          C. 20                             D. 10

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay