Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Khái niệm vectơ
Bài giảng điện toán 10 chân trời. Giáo án powerpoint bài 1: Khái niệm vectơ. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Xem video về mẫu Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Khái niệm vectơ
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 10 chân trời sáng tạo
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
KHỞI ĐỘNG
Chiếc máy bay đang bay theo một hướng nhất định, với vận tốc v. Với một đơn vị đo chẳng hạn như km/h thì ta có thể biểu diễn được độ lớn của vận tốc. Nhưng có đại lượng nào có thể biểu diễn được cả hướng và độ lớn hay không?
CHƯƠNG V: VECTƠ
BÀI 1: KHÁI NIỆM VECTƠ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Định nghĩa vectơ
Hai vectơ cùng phương, cùng hướng
Vectơ bằng nhau - Vectơ đối nhau. Vectơ-không
Luyện tập
Định nghĩa vectơ
HĐKP 1:
Trong thông báo: Có một con tàu chở 500 tấn hàng từ cảng A đến cảng B cách nhau 500 km.
Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:
- Khối lượng của hàng: 500 tấn.
- Độ dịch chuyển của tàu: 500 km từ A đến B.
Trả lời:
Khối lượng là đại lượng chỉ có độ lớn (500 tấn);
Độ dịch chuyển là đại lượng bao gồm cả độ lớn (500 km) và hướng (từ A đến B).
ĐỊNH NGHĨA
Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.
+ Một vectơ có hai yếu tố là độ dài và hướng để phân biệt với đoạn thẳng.
+ Khi viết và đọc vectơ, điểm đầu đọc và viết trước, điểm cuối đọc và viết sau.
- Vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B, được kí hiệu
- Đường thẳng đi qua hai điểm A và B gọi là giá của
vectơ
- Độ dài của đoạn thẳng AB gọi là độ dài của vectơ
và kí hiệu:
Viết các vecto sau dưới dạng kí hiệu
* Chú ý: Một vectơ khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối có thể viết là ; , , ,...
* Hai điểm A, B phân biệt thì tạo ra hai vectơ là : .
Ví dụ 1 (SGK – tr82)
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 2. Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá và độ dài của các vecto:
Trả lời:
+ Vecto có điểm đầu là C, điểm cuối là A và có giá là đường thẳng AC.
+ Vecto có điểm đầu là A, điểm cuối là H và có giá là đường thẳng AH.
+ Vecto có điểm đầu là B, điểm cuối là H và có giá là đường thẳng BH.
Ta có:
THỰC HÀNH 1
Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá và độ dài của các vectơ trong Ví dụ 1.
Trả lời:
+ Vectơ có điểm đầu là C, điểm cuối là H và có giá là đường thẳng CH.
+ Vectơ có điểm đầu là C, điểm cuối là B và có giá là đường thẳng CB.
+ Vectơ có điểm đầu là H, điểm cuối là A và có giá là đường thẳng HA.
Ta có: CH = 1; AH = = =
| | = 1; | | = 2; | | =
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 10 chân trời sáng tạo