Trắc nghiệm ngữ văn 7 kết nối tri thức Bài 5: Từ ngữ địa phương
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 5: Từ ngữ địa phương. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 7 kết nối tri thức (bản word)
TIẾT 4: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNGA. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Từ ngữ địa phương là:
- Là từ ngữ chỉ được dùng ở một (một số) địa phương nhất định.
- là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán.
- Là từ thường xuyên được sử dụng.
- Là từ ngữ được ít người biết đến.
Câu 2: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?
- Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện
- Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ
- Để tô đậm tính cách nhân vật
- Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó.
Câu 3: Những mặt khác biệt trong tiếng nói của mỗi địa phương thể hiện ở phương diện nào?
- Ngữ âm
- Ngữ pháp
- Từ vựng
- Cả A và C
Câu 4: Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì ?
- Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội.
- Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
- Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cho phù hợp.
- Tất cả ý trên đều đúng
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Từ ngữ đó có nghĩa tương đương với từ " trụng" trong "Chuyện cơm hến" là:
- Nhạt
- Xuống
- Thái
- Nhúng
Câu 2: Liệt kê một số từ ngữ địa phương được dùng trong văn bản Chuyện cơm hến.
- Bố, mẹ.
- Cơm, hến, lạc, vịm.
- Thẫu, vịm, trẹc, o.
- Duống, cơm, gáo.
Câu 3: Từ ngữ đó có nghĩa tương đương với từ "lạt" trong "Chuyện cơm hến" là:
- Nhạt
- Xuống
- Thái
- Nhúng
Câu 4: Từ ngữ đó có nghĩa tương đương với từ "xắt" trong "Chuyện cơm hến" là:
- Nhạt
- Xuống
- Thái
- Nhúng
Câu 5: Từ ngữ đó có nghĩa tương đương với từ "duống" trong "Chuyện cơm hến" là:
- Nhạt
- Xuống
- Thái
- Nhúng
Câu 6: Từ ngữ đó có nghĩa tương đương với từ " thẫu" trong "Chuyện cơm hến" là:
- Thẩu
- Liễn
- Mẹt
- Cô
Câu 7: Từ ngữ đó có nghĩa tương đương với từ "trẹc" trong "Chuyện cơm hến" là:
- Thẩu
- Liễn
- Mẹt
- Cô
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Trong câu văn sau, từ nào là từ địa phương: Tất cả được đựng trong những thẫu, những vịm bày trên một cái trẹc, o bán cơm hến lấy ra bằng những chiếc gáo mù u nhỏ xíu, bàn tay thoăn thoắt mỗi thứ một ít...
- Thẫu, vịm, trẹc, o.
- Đựng
- Bán cơm
- Chiếc gáo
Câu 2: Cho ví dụ sau đây:
Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng)
Từ “dằm thượng” ở ví dụ trên có nghĩa là gì?
- Túi áo trên
- Vật nhọn, nhỏ được làm bằng thân cây tre
- Vật nhọn, nhỏ được làm bằng kim loại để cài áo
- Túi có kích thước lớn
Câu 3: Trong bài thơ sau đây, từ “cá tràu” là loại từ ngữ nào?
Canh cá tràu mẹ thường hay nấu khế
Khế trong vườn thêm một tý rau thơ
Ừ, thế đó mà một đời xa cách mẹ
Ba mươi năm trở lại nhà, nước mắt xuống mâm cơm!
(Chế Lan Viên)
- Từ ngữ địa phương
- Biệt ngữ xã hội
- Từ toàn dân
- Cả A, S, C đều sai
4. VẬN DỤNG NÂNG CAO
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết vì sao có chỗ tác giả dùng mẹ, chỗ lại dùng?
“Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.”
- Dùng mẹ vì đó là lời kể của tác giả với đối tượng là độc giả, dùng mợ vì đó là lời đáp của chú bé Hồng khi đối thoại với người cô, giữa họ cùng một tầng lớp xã hội.
- Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa
- Vì trước Cách mạng tháng Tám 1945, tầng lớp thị dân tư sản thời Pháp thuộc gọi mẹ là mợ
- Cả A, B, C là đúng.
Câu 2: Cho biết tác dụng của việc dùng từ ngữ địa phương của Huế trong Chuyện cơm hến.
- Giúp cho tản văn có màu sắc của miền Bắc nhiều hơn.
- Giúp cho tản văn có màu sắc của miền Nam nhiều hơn.
- Giúp cho tản văn có màu sắc của miền Trung nhiều hơn.
- Giúp cho tản văn có màu sắc của xứ Huế nhiều hơn.
B. PHẦN TRẢ LỜI
=> Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 5: Thực hành tiếng Việt (2)