Giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối Bài 5: Thực hành tiếng Việt (2)
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 5: Thực hành tiếng Việt (2). Thuộc chương trình Ngữ văn 7 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối tri thức
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS đọc và chỉ ra những tiếng địa phương có trong văn bản:
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông
Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. TÌM HIỂU CHUNG
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới
- GV yêu cầu HS quan sát lại văn bản Chuyện cơm hến và trả lời các câu hỏi:
+ Nếu không có chú thích, em có hiểu nghĩa từ “duống” không?
+ Có thể thay thế từ “trụng” bằng từ nào khác?
Sản phẩm dự kiến:
Nghĩa của từ ngữ
- Ngôn ngữ vùng miền (phương ngữ) là biến thể theo mỗi địa phương của một ngôn ngữ, được thể hiện chủ yếu trên các phương diện ngữ âm và từ vựng.
- Mỗi phương ngữ có những đặc điểm riêng về ngữ âm, thể hiện qua cách phát âm của người dân mỗi địa phương. Đặc biệt, trong mỗi phương ngữ bao giờ cũng có một số từ ngữ không có nghĩa tương đương trong ngôn ngữ toàn dân.
- Ví dụ: nhút (phương ngữ Trung), chôm chôm (phương ngữ Nam) hoặc có nghĩa tương đương nhưng có hình thức ngữ âm khác biệt như cá quả, lợn, ngã (phương ngữ Bắc), cá tràu, heo, bổ (phương ngữ Trung), cá lóc, heo, té (phương ngữ Nam).
Hoạt động 2: Thực hành luyện tập
- GV hướng dẫn HS: liệt kê các từ ngữ được cho là từ ngữ địa phương trong câu văn. HS cần giải thích được vì sao đó là những từ ngữ địa phương và chỉ ra những từ ngử toàn dân tương đương. HS chỉ cần đọc chú thích trong VB là tìm được những từ ngữ toàn ân tương đương với từ ngữ địa phương đó. Có thể trả lời các câu hỏi sau để tìm ra từ ngữ địa phương.
+ Những từ ngữ nào trong câu văn khó hiếu đối với em?
+ Những từ ngữ đó được giải thích trong phần chú thích như thế nào?
+ Hãy tìm từ ngữ khác có thế thay thế cho từ ngữ đó...
Sản phẩm dự kiến:
Các từ ngữ địa phương trong câu văn là thẫu, vịm, trẹc, o
Dựa vào chú thích trang 114, ta có thể giải thích được nghĩa các từ đó, đây là các từ phương của miền Trung.
● Thẫu: (thẩu, do cách phát âm mà thánh thẫu) dụng cụ đựng đồ ăn có miệng to gần bằng thân, làm bằng nhựa, sành sứ, thuỷ tinh.
● Vịm: (thường gọi là liễn) đồ bằng sành sứ, có nắp dđy. dùng để đựng thức ăn.
● Trực: (trẹt) cái mẹt, đồ đan kín bằng tre nứa, lòng nông, hình dáng và kích thước hơi giống cái mâm.
● O: Cô
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1. Từ ngữ đó có nghĩa tương đương với từ " trụng" trong "Chuyện cơm hến" là:
A. nhạt
B. xuống
C. thái
D. nhúng
Câu 2. Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì?
A. Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội.
B. Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
C. Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cho phù hợp.
D. Tất cả ý trên đều đúng
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1: D
Câu 2: D
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết vì sao có chỗ tác giả dùng mẹ, chỗ lại dùng mợ?
“Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.”
Câu 2: Nêu một số từ ngữ địa phương chỉ sự vật (người, cây cối, con vật, đồ vật...) ở các vùng miền mà em biết và tìm từ ngữ toàn dân?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 550k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 7 kết nối tri thức
NGỮ VĂN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Giáo án Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo cả năm
Giáo án ngữ văn 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Đề thi kì ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
NGỮ VĂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 7 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Ngữ văn 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án ngữ văn 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 7 kết nối tri thức
Đề thi kì ngữ văn 7 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 7 kết nối tri thức