Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

BÀI 17. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TIẾP THEO)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối

  1. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau và sự gặp gỡ giữa các giao tử xảy ra một cách ngẫu nhiên.
  2. Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu tồn tại ở trạng thái đồng hợp.
  3. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
  4. Quần thể ngẫu phối có khả năng bảo tồn các alen lặn gây hại và dự trữ các alen này qua nhiều thế hệ.

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quần thể ngẫu phối?

  1. Mỗi quần thể có thể có một thành phần kiểu gen, tần số alen đặc trưng và ổn định, được duy trì tương đối ổn định nếu tác động của các nhân tố tiến hóa là không đáng kể.
  2. Tần số tương đối của các alen ở một gen nào đó có xu hướng duy trì ổn định ngay cả khi có tác động của nhân tố tiến hóa.
  3. Quần thể  là một đơn vị tổ chức, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
  4. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 3: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó

  1. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
  2. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
  3. Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
  4. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Câu 4: Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi

  1. tần số alen của mỗi gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.
  2. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ.
  3. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
  4. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Câu 5: Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh

  1. Trạng thái động của quần thể.
  2. Sự ổn định tần số tương đối các alen trong quần thể.
  3. Sự cân bằng di truyền trong quần thể.
  4. Cả B và C đúng.

Câu 6: Bản chất của định luật Hacdi - van béc là

  1. Có những điều kiện nhất định   
  2. Sự ngẫu phối diễn ra
  3. Tần số tương đối của các alen không đổi          
  4. Tần số tương đối của các kiểu gen không đổi

Câu 7: Nội dung cơ bản của định luật Hacđi - Vanbec là

  1. Trong quần thể, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
  2. Tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định.
  3. Tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định.
  4. Tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần.

Câu 8: Sau đây là phát biểu nội dung của định luật Hacđi – Vanbec: “Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của …..(A)….. tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng …..(B)….. từ thế hệ này sang thế hệ khác” 

Chọn một đáp án dưới đây

  1. (A): quần thể giao phối, (B): thay đổi liên tục
  2. (A): quần thể tự phối, (B): thay đổi liên tục
  3. (A): quần thể giao phối, (B): duy trì không đổi
  4. (A): quần thể tự phối, (B): duy trì không đổi

Câu 9: Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra

  1. Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen.
  2. Thành phần các alen đặc trưng của quần thể
  3. Vốn gen của quần thể.
  4. Tính ổn định của quần thể.

Câu 10: Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen có thể suy ra

  1. Tỉ lệ các kiểu gen.
  2. Số thế hệ ngẫu phối
  3. Kích thước của quần thể.
  4. Tính ổn định của quần thể.

Câu 11: Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec?

  1. Alen trội phải có tỉ lệ lớn hơn alen lặn.
  2. Không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra CLTN.
  3. Kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.
  4. Không có đột biến.

Câu 12: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

  1. Cho quần thể tự phối.
  2. Cho quần thể giao phối tự do.
  3. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
  4. Cho quần thể sinh sản hữu tính.

Câu 13: Quần thể ở trạng thái chưa cân bằng cần điều kiện gì để trở thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen?

  1. Cho quần thể tự phối.
  2. Cho quần thể giao phối tự do.
  3. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
  4. Cho quần thể sinh sản hữu tính.

Câu 14: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là

  1. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen.
  2. Góp phần trong công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.
  3. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể.
  4. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.

Câu 15: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi- Vanbec là

  1. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
  2. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
  3. Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
  4. B và C.

Câu 16: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là

  1. Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
  2. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng
  3. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
  4. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài

Câu 17: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi – Vanbec là

  1. giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.
  2. từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen và ngược lại.
  3. từ tần số kiểu hình ta xác định được tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen.
  4. cơ sở giải thích sự tiến hóa của loài, giải thích sự tiến hóa nhỏ.

Câu 18: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo

  1. Các cá thể đồng hợp trội sẽ chiếm ưu thế.
  2. Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
  3. Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.
  4. Chỉ còn các cá thể dị hợp tử.

Câu 19: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo

  1. Tỷ lệ các cá thể đồng hợp không thay đổi
  2. Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
  3. Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.
  4. Chỉ còn các cá thể dị hợp tử

Câu 20: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào?

  1. Khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
  2. Khi tần số alen trội gần bằng 1 và tần số alen lặn gần bằng 0.
  3. Khi tần số alen trội gần bằng 0 và tần số alen lặn gần bằng 1.
  4. Khi tần số alen trội bằng 2 lần tần số alen lặn.
  1. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Trong các quần thể sau, quần thể nào không ở trạng thái cân bằng?

  1. 72 cá thể có kiểu gen AA: 32 cá thể có kiểu gen ạa : 96 cá thể có kiểu gen Aa.
  2. 40 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội, 40 cá thể có kiểu gen dị hợp, 20 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
  3. 25% ΑΑ: 50% Aa: 25% aa.
  4. 64% AA: 32% Aa: 4% aa.

Câu 2: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

  1. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
  2. Tần số tương đối của A/a= 0,47/0,53
  3. Tỷ lệ thể dị hợp giảm và tỷ lệ đồng hợp tăng so với P
  4. Tỷ lệ kiểu gen 22,09% AA : 49,82% Aa : 28,09% aa

Câu 3: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây xuất hiện ở F3?

  1. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
  2. Tần số tương đối của A/a= 0,53/0,47
  3. Tỷ lệ thể dị hợp tăng và tỷ lệ đồng hợp giảm so với P
  4. Tỷ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82% Aa: 28,09% aa

Câu 4: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

  1. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
  2. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.
  3. 0,64AA: 0,12Aa: 0,24aa.
  4. 0,16AA: 0,38Aa: 0,46aa.

Câu 5: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

  1. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa
  2. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.
  3. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa
  4. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.

Câu 6: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

  1. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa
  2. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
  3. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa
  4. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.

Câu 7: Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.

  1. 0,16AA ; 0,48Aa : 0,36aa
  2. 0,16Aa ; 0,48AA : 0,36aa
  3. 0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa     
  4. 0,16AA ; 0,48aa : 0,36Aa

Câu 8: Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,6; a = 0,4. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.

  1. 0,16AA; 0,48Aa: 0,36aa    
  2. 0,16Aa; 0,48AA: 0,36aa  
  3. 0,36AA; 0,48Aa: 0,16aa
  4. 0,36AA; 0,48aa: 0,16Aa

Câu 9: Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là

  1. 0,25.
  2. 0,095
  3. 0,9975.
  4. 0,0475

Câu 10: Một quần thể bướm có 2 alen qui định màu sắc đốm trên cánh. Alen đỏ trội hoàn toàn so với alen trắng. Trong quần thể 200 con bướm lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg, có 18 con bướm trắng. Tỉ lệ % số cá thể của quần thể ở trạng thái dị hợp tử là

  1. 21%
  2. 9%.
  3. 42%.
  4. 18%.

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Có bao nhiêu quần thể ngẫu phối sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền? 

Quần thể 1: 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa. 

Quần thể 2: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa. 

Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. 

Quần thể 4: 0,36AA + 0,55Aa + 0,09aa.

Quần thể 5: 1aa. 

Quần thể 6: 1Aa.

  1. 3
  2. 1
  3. 2
  4. 4

Câu 2: Vì sao sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?

  1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn. 
  2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 
  3. Các đột biến ở vi khuẩn biểu hiện ngay ở kiểu hình. 
  4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính.
  5. (2), (4).
  6. (2), (3).
  7. (1), (4).
  8. (3), (4).

Câu 3: Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau

Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09  aa 

Quần thể 2: 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25  aa 

Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04  aa 

Quần thể 4: 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10  aa 

Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là

  1. 2 và 3
  2. 3 và 4
  3. 1 và 3.
  4. 1 và 4.

Câu 4: Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là

  1. 0,16 AA + 0,48Aa + 0.36aa = 1
  2. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
  3. 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
  4. 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa =1

Câu 5: Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,5 ở giới cái là 0,5. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là

  1. 0,16 AA + 0,48Aa + 0.36aa = 1
  2. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
  3. 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
  4. 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa =1

Câu 6: Gen M qui định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m qui định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/ lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/ lần. Biết các gen nằm trên NSt thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái,người ta thấy có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là

  1. 0,48
  2. 0,36
  3. 0,42
  4. 0,64

Câu 7: Ở ոgười, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là

  1. 0,25%
  2. 0,025%
  3. 0,0125%
  4. 0,0025%

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ: 13 cây hoa trắng. 

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50. 

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12. 

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 2: Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định không hói đầu, kiểu gen Hh qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 

(1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84. 

(2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể. 

(3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%. 

(4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 3: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

  1. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. 
  2. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. 

III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. 

  1. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128
  2. 3
  3. 1
  4. 4
  5. 2

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay