Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

BÀI 19. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN

VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  1. Công nghệ gen
  2. Lai khác dòng.
  3. Lai tế bào xôma khác loài.
  4. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.

Câu 2: Công nghệ tế bào nào sau đây ở thực vật có thể tạo ra quần thể giống cây trồng đồng hợp về kiểu gen

  1. Nuôi cấy hạt phấn
  2. Lai tế bào
  3. Nuôi cấy mô tế bào
  4. Nuôi cấy mô tế bào và nuôi cấy hạt phấn

Câu 3: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
  2. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hóa chất (cônsixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội
  3. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
  4. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng

Câu 4: Từ một hạt phấn của một cây bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra

  1. Quần thể cây trồng lưỡng bội dị hợp về tất cả các gen
  2. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng có nhiều kiểu gen khác nhau.
  3. Quần thể cây trồng đơn bội đồng loạt giống nhau về kiểu gen
  4. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng loạt giống nhau về kiểu gen.

Câu 5: Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu là để

  1. Đưa gen vi khuẩn vào hệ gen thực vật
  2. Nhân giống vô tính các thứ cây mong muốn.
  3. Tạo nên loài lai mới.
  4. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro.

Câu 6: Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần là để

  1. Tạo giống loài mang đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau.
  2. Từ một cây lai tạo ra hai loại sản phẩm khác nhau.
  3. Tạo nên loài lai mới.
  4. Cả A, B và C.

Câu 7: Để nhân nhanh các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp

  1. Nhân bản vô tính
  2. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật
  3. Dung hợp tế bào trần
  4. Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh

Câu 8: Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu?

  1. Cho cây phong lan này tự thụ phấn.
  2. Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác.
  3. Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này.
  4. Dung hợp tế bào xôma của cây phong lan này với tế bào xôma của cây phong lan thuộc giống khác.

Câu 9: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhờ phương pháp

  1. Chọn lọc dòng tế bào xoma biến dị
  2. Nuôi cấy hạt phấn.
  3. Lai tế bào sinh dưỡng (xoma)
  4. Nuôi cấu tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo

Câu 10: Lai tế bào xôma (hay dung hợp tế bào trần) là

  1. Dung hợp hai tế bào bất kỳ với nhau
  2. Dung hợp hai giao tử bất kỳ với nhau.
  3. Dung hợp hai loại tế bào sinh dưỡng với nhau
  4. Dung hợp hai loại tế bào sinh dục với nhau.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?

  1. Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu
  2. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển
  3. Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản của những con cái khác nhau
  4. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?

  1. Tạo ra một số lượng lớn cá thể giống nhau trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu
  2. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.
  3. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.
  4. Tất cả các phát biểu trên đều đúng

Câu 13: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp

  1. Nhân bản vô tính tế bào động vật
  2. Công nghệ sinh học tế bào
  3. Cấy truyền phôi.
  4. Cấy truyền hợp tử

Câu 14: Khẳng định nào không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?

  1. Nhân bản vô tính ở động vật không xảy ra trong tự nhiên.
  2. Trong nhân bản vô tính, con non được sinh ra mà không qua thụ tinh.
  3. Sinh đôi cùng trứng cũng được coi là một kiểu nhân bản vô tính tự nhiên.
  4. Kĩ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc nhân bản vô tính động vật biến đổi gen

Câu 15: Đặc điểm không phải của các thể tạo ra do nhân bản vô tính là

  1. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
  2. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
  3. Mang các đặc điểm giống hệ cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó
  4. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Nếu hai loài thực vật không thể thụ phấn tự nhiên với nhau làm thế nào để có thể tạo thành cây lai mang đặc điểm của hai loài này?

  1. Cấy truyền phôi.
  2. Nuôi cấy tế bào đơn bội.
  3. Dung hợp tế bào trần.
  4. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 2: Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) của 2 cây lưỡng bội thuộc hai loài hạt kín khác nhau tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong một trường đặc biệt cho chứng phân chia và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Cây lai này luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
  2. Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội
  3. Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trên
  4. Cây lai này có khả năng sinh sản hữu tính

Câu 3: Cho hai phương pháp sau

- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.

- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.

Đặc điểm chung của hai phương pháp này là

  1. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
  2. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau
  3. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
  4. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

Câu 4: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?

  1. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
  2. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
  3. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
  4. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân

Câu 5: Cừu Doly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các con cừu sau?

  1. Cừu cho trứng.
  2. Cừu mang thai.
  3. Cừu cho nhân tế bào.
  4. Cừu cho trừng và cừu mang thai.

Câu 6: Cây Pomato (cây lai giữa khoai tây và cà chua) được tạo bằng phương pháp

  1. Cấy truyền phôi
  2. Nuôi cấy tế bào thực vật.  
  3. Nuôi cấy hạt phấn
  4. Dung hợp tế bào trần

Câu 7: Trong công nghệ tế bào ở động vật do đặc điểm quan trọng nào mà người ta không sử dụng tế bào sinh dưỡng đã phân hóa như ở thực vật để tạo ra cá thể mới?

  1. Tế bào động vật không có tính toàn năng.
  2. Ở động vật có quá trình phân hóa.
  3. Ở động vật không có quá trình phân hóa.
  4. Tế bào sinh dưỡng ở động vật không phân bào.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBBddEe thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần và có kiểu gen như thế nào?

  1. 6 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee; AaBBddEE; AABBddEe.
  2. 6 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee; aaBBddEe; AABBddEe.
  3. 4 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aaBBddEE; aaBBddee.
  4. 4 dòng thuần - KG: AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee.

Câu 2: Nuôi cấy các hạt phấn của cơ thể AABbddEe, sau đó lưỡng bội hóa để tạo thành giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống mới? Đó là những giống nào?

  1. 4 giống AABBddEE, AABBddee, AAbbddEE, AAbbddee
  2. 8 giống ABdE, ABde, AbdE, Abde, aBdE, aBde, abdE, abde
  3. 4 giống ABdE, ABde, AbdE, Abde
  4. 4 giống AABBddEE, AABBddee, AAbbDDEE, Aabbddee

Câu 3: Một tế bào trứng của một loài đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm, khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào người ta tách các phôi bào và cho phát triển riêng rẽ. Các phôi bào được kích thích để phát triển thành các cá thể, các cá thể này

  1. Có thể giao phối được với nhau.
  2. Không thể giao phối được với nhau
  3. Nếu cơ thể đó là loại dị giao tử (Ví dụ:XY) thì các cá thể đó có thể giao phối được với nhau
  4. A và C đúng.

Câu 4: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này

  1. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
  2. Có giới tính giống hoặc khác nhau.
  3. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
  4. Có mức phản ứng giống nhau.

Câu 5: Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì

  1. Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.
  2. Các gen ở thực vật không chứa intron
  3. Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật
  4. Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là

  1. 20%.
  2. 40%
  3. 100%.
  4. 5%.

Câu 2: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nuôi cấy mô – tế bào trong các phát biểu sau?

  1. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
  2. Tạo ra quần thể cây trồng đồng loạt giống nhau về kiểu gen.
  3. Nhân nhanh giống cây trồng trong một thời gian ngắn.
  4. Góp phần bảo tồn các giống cây quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  5. 4
  6. 1
  7. 2
  8. 3

Câu 3: Cho các công đoạn sau

(1) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

(2) Phối hợp hai phôi thành một thể khảm.

(3) Tách tế bào trứng của cừu cho trứng, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này.

(4) Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để cho phôi phát triển.

(5) Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi theo hướng có lợi cho con người.

(6) Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

Trong các công đoạn trên, có mấy công đoạn được tiến hành trong quy trình nhân bản cừu Đôly?

  1. 3
  2. 2
  3. 5
  4. 4

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay